Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của TINFOTEN 180
Fexofenadin hydroclorid ............180mg
Tá dược vừa đủ........................1 viên (Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat)
Tá dược vừa đủ........................1 viên (Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Povidon K30, Natri croscarmellose, Magnesi stearat)
2. Công dụng của TINFOTEN 180
Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
3. Liều lượng và cách dùng của TINFOTEN 180
Người lớn & trẻ >= 12 tuổi:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng TINFOTEN 180
Thuốc Tinfoten 180 không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
5. Thận trọng khi dùng TINFOTEN 180
- Cẩn trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc có tiền sử khoảng Q-T kéo dài.
- Trong thời gian dùng thuốc, không sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc kháng histamin nào khác.
- Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi (>65 tuổi) do có nguy cơ suy giảm chức năng thận,
- Trước khi thực hiện các thí nghiệm kháng nguyên tiêm trong da, cần tạm ngưng sử dụng thuốc tối thiểu 24-48 giờ trước đó.
- Trong thời gian dùng thuốc, không sử dụng thêm bất kỳ loại thuốc kháng histamin nào khác.
- Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi điều trị cho người cao tuổi (>65 tuổi) do có nguy cơ suy giảm chức năng thận,
- Trước khi thực hiện các thí nghiệm kháng nguyên tiêm trong da, cần tạm ngưng sử dụng thuốc tối thiểu 24-48 giờ trước đó.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu và kiểm soát tốt khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích cho người mẹ vượt xa nguy cơ đối với thai nhi.
- Bà mẹ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu và kiểm soát tốt khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích cho người mẹ vượt xa nguy cơ đối với thai nhi.
- Bà mẹ cho con bú: Không rõ thuốc có phân bố trong sữa mẹ hay không. Thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù thuốc rất ít khi gây buồn ngủ nhưng vẫn cần phải thận trọng khi sử dụng cho những người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi người bệnh có thể gặp phải trong thời gian điều trị như:
- Thường gặp:
+ Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Buồn nôn, khó tiêu.
+ Nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Đau bụng kinh, đau lưng.
+ Ngứa họng, ho sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.
- Ít gặp:
+ Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng.
+ Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: Ban, mề đay, tức ngực, khó thở, choáng váng, sốc phản vệ,...
Khi thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng bất lợi trên hay có biểu khác thường nào khác, liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
- Thường gặp:
+ Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
+ Buồn nôn, khó tiêu.
+ Nhiễm virus, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
+ Đau bụng kinh, đau lưng.
+ Ngứa họng, ho sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.
- Ít gặp:
+ Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, gặp ác mộng.
+ Khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp: Ban, mề đay, tức ngực, khó thở, choáng váng, sốc phản vệ,...
Khi thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng bất lợi trên hay có biểu khác thường nào khác, liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Erythromycin, Ketoconazol: Có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin trong máu. Từ đó, làm tăng tác dụng và nguy cơ độc tính.
- Thuốc Antacid chứa nhôm, magie: Làm giảm hấp thu Fexofenadin khi dùng chung. Do đó, nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau tối thiểu 2 giờ.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ. Để tránh xảy ra tương tác bất lợi, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
- Thuốc Antacid chứa nhôm, magie: Làm giảm hấp thu Fexofenadin khi dùng chung. Do đó, nên sử dụng các thuốc này cách xa nhau tối thiểu 2 giờ.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ. Để tránh xảy ra tương tác bất lợi, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
10. Dược lý
- Thuộc nhóm thuốc kháng histamin thế hệ 2, có đặc tính chống dị ứng.
- Thuốc có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Ở liều điều trị, không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
- Do liên kết chậm với các thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm nên thuốc mang lại hiệu quả nhanh và kéo dài.
- Thuốc có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại vi. Ở liều điều trị, không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
- Do liên kết chậm với các thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm nên thuốc mang lại hiệu quả nhanh và kéo dài.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: Thông tin về phản ứng bất lợi khi quá liều Fexofenadin còn rất hạn chế. Một số triệu chứng đã được báo cáo là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25ºC.