Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mouthpaste
- Mỗi ống 5 g có chứa:
- Triamcinolon acetonid 5 mg
- Tá dược: Carmellose sodium, Carbopol 940, Cetomacrogol, Sorbitol, Glycerin, Propylen glycol, Triethanolamin, Nipagin, Màu Brilliant blue, Màu Tartrazin, tinh dầu Peppermint, Nước tinh khiết vừa đủ 5g.
- Triamcinolon acetonid 5 mg
- Tá dược: Carmellose sodium, Carbopol 940, Cetomacrogol, Sorbitol, Glycerin, Propylen glycol, Triethanolamin, Nipagin, Màu Brilliant blue, Màu Tartrazin, tinh dầu Peppermint, Nước tinh khiết vừa đủ 5g.
2. Công dụng của Mouthpaste
Điều trị các chứng viêm ở niêm mạc miệng, lợi và môi. Ngăn ngừa các triệu chứng viêm khi mọc răng và dùng trong phẫu thuật chỉnh răng.
3. Liều lượng và cách dùng của Mouthpaste
Bôi 1 chấm nhỏ thuốc lên vùng bị tổn thương, bôi 2-3 lần/ngày. Không dùng liên tục quá 8 ngày, tránh bôi lên diện rộng và bôi thành lớp dày.
Hoặc dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc
Hoặc dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc
4. Chống chỉ định khi dùng Mouthpaste
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp nhiễm nấm, nhiễm virus, nhiễm khuẩn ở miệng và họng.
- Không dùng trong nhãn khoa.
- Các trường hợp nhiễm nấm, nhiễm virus, nhiễm khuẩn ở miệng và họng.
- Không dùng trong nhãn khoa.
5. Thận trọng khi dùng Mouthpaste
- Không ăn hay uống sau khi bôi thuốc.
- Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc.
- Thận trọng đối với người lớn tuổi và trẻ em là những người dễ gặp các tác dụng phụ.
- Không dùng quá 5 ngày đối với trẻ em.
- Những người có vết loét miệng không xác định kéo dài hơn ba tuần nên đi khám bác sỹ.
- Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc niêm mạc.
- Thận trọng với người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày.
- Không băng kín vết thương chảy dịch đang dùng thuốc.
- Thận trọng đối với người lớn tuổi và trẻ em là những người dễ gặp các tác dụng phụ.
- Không dùng quá 5 ngày đối với trẻ em.
- Những người có vết loét miệng không xác định kéo dài hơn ba tuần nên đi khám bác sỹ.
- Ngừng thuốc nếu có kích ứng da hoặc niêm mạc.
- Thận trọng với người bệnh thiểu năng tuyến giáp, xơ gan, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, người có nguy cơ loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
7. Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng tại chỗ có thể xảy ra do corticosteroid có chứa trong gel MOUTHPASTE: rát, ngứa, kích ứng, khô, đỏ, mỏng niêm mạc miệng.
- Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm: viêm da dị ứng, phát ban,ngứa, sưng, chóng mặt, khó thở.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Các triệu chứng của phản ứng dị ứng bao gồm: viêm da dị ứng, phát ban,ngứa, sưng, chóng mặt, khó thở.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Barbiturat, Phenitoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hóa, thanh thải Corticoid gây giảm tác dụng điều trị.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu cumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu.
9. Dược lý
- Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có flour. - Triamcinolon được dùng bôi ngoài có tác dụng chống viêm, chống ngứa và chống dị ứng.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng: Điều trị corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing's.
- Điều trị: Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng điều trị từ từ.
- Điều trị: Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng điều trị từ từ.
11. Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.