Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Atsypax 600 Hataphar
Amoxicillin 600mg
ACID CLAVULANIC 42.9mg
ACID CLAVULANIC 42.9mg
2. Công dụng của Atsypax 600 Hataphar
Thuốc Atsypax 600 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi.
Điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.
Điều trị viêm tai giữa, viêm Amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm xoang và viêm phổi.
Điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da và bệnh lậu.
3. Liều lượng và cách dùng của Atsypax 600 Hataphar
Cách dùng
Thuốc dạng bột pha hỗn dịch, dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc dạng bột pha hỗn dịch, dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Atsypax 600 Hataphar
Thuốc Atsypax 600 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Atsypax 600 Hataphar
Chưa có dữ liệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tuân theo chỉ định từ bác sĩ. Chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu.
8. Tác dụng không mong muốn
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.