Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của RELAFEN
Nabumeton 500mg
2. Công dụng của RELAFEN
Nabumetone được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm xương khớp và bệnh thấp khớp cấp tính và mãn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của RELAFEN
Bệnh xương khớp và viêm khớp dạng thấp:
-Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 500 mg, uống 1 lần/ngày, có thể uống lúc no hoặc đói. Vài bệnh nhân có thể thuyên giảm triệu chứng bệnh ở liều 1500 – 2000 mg/ngày.
-Nabumetone có thể uống một lần hoặc 2 lần/ngày.
-Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 500 mg, uống 1 lần/ngày, có thể uống lúc no hoặc đói. Vài bệnh nhân có thể thuyên giảm triệu chứng bệnh ở liều 1500 – 2000 mg/ngày.
-Nabumetone có thể uống một lần hoặc 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng RELAFEN
Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Những bệnh nhân mà nabumetone, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể gây hen suyễn, nổi mề đay, hoặc các phản ứng dị ứng khác
Những bệnh nhân mà nabumetone, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác có thể gây hen suyễn, nổi mề đay, hoặc các phản ứng dị ứng khác
5. Thận trọng khi dùng RELAFEN
Khi mới bắt đầu điều trị có thể bị rối loạn tiêu hoá. Thầy thuốc nên cảnh giác về khả năng gây loét và xuất huyết ở bệnh nhân điều trị lâu dài bằng Relafen.
Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết, cao huyết áp, rối loạn chức năng gan, tiền sử hen phế quản.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận tiến triển.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi do có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, trường hợp nặng gây xuất huyết và thủng đường tiêu hoá gây tử vong.
Nên ngừng điều trị nếu người bệnh bị phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ phản ứng quá mẫn.
Sử dụng thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử suy tim sung huyết, cao huyết áp, rối loạn chức năng gan, tiền sử hen phế quản.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận tiến triển.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi do có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ, trường hợp nặng gây xuất huyết và thủng đường tiêu hoá gây tử vong.
Nên ngừng điều trị nếu người bệnh bị phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ phản ứng quá mẫn.
Sử dụng thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản ở nữ giới.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, mờ mắt.
8. Tác dụng không mong muốn
-Trên đường tiêu hoá: tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày, nôn mửa.
-Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, mất ngủ, lo lắng.
-Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, mất ngủ, lo lắng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Khi xảy ra quá liều cấp tính, biện pháp được đề nghị là kích thích nôn ói hoặc rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ nếu cần. Có thể sử dụng than hoạt tính khoảng 60gam để làm giảm hấp thu thuốc.
11. Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.