Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Durapil 30
Dapoxetin 30mg (tương đương với 33,6mg Dapoxetin hydroclorid)
Tá dược vừa đủ một viên nén bao phim.
Tá dược vừa đủ một viên nén bao phim.
2. Công dụng của Durapil 30
Thuốc Durapil 30mg được sử dụng để điều trị xuất tinh sớm ở nam giới trưởng thành ở độ tuổi từ 18 đến 64 tuổi. Thuốc chỉ định ở những bệnh nhân nam giới đáp ứng tất cả các tiêu chí sau: Thời gian xuất tinh là dưới hai phút. Xuất tinh liên tục hoặc tái phát với kích thích tình dục nhỏ.
3. Liều lượng và cách dùng của Durapil 30
Liều dùng thuốc Durapil 30 cho người từ 18 tuổi đến 64 tuổi
Liều khởi đầu là 30 mg.
Nếu thuốc không đạt hiệu quả điều trị có thể dùng 60 mg/lần x lần/24 giờ.
Người lớn tuổi trển 65 tuổi thì chưa có liều an toàn được xác định.
Bệnh nhân mắc suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa thì không cần chỉnh liều. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc suy thận, gan nặng.
Thuốc được sử dụng trước quan hệ từ 1 đến 3 giờ đồng hồ và không cần phụ thuộc vào thức ăn.
Thuốc Durapil 30 được sử dụng theo đường uống.
Liều khởi đầu là 30 mg.
Nếu thuốc không đạt hiệu quả điều trị có thể dùng 60 mg/lần x lần/24 giờ.
Người lớn tuổi trển 65 tuổi thì chưa có liều an toàn được xác định.
Bệnh nhân mắc suy gan hoặc suy thận nhẹ đến vừa thì không cần chỉnh liều. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc suy thận, gan nặng.
Thuốc được sử dụng trước quan hệ từ 1 đến 3 giờ đồng hồ và không cần phụ thuộc vào thức ăn.
Thuốc Durapil 30 được sử dụng theo đường uống.
4. Chống chỉ định khi dùng Durapil 30
Mẫn cảm với dapoxetine hoặc các thành phần khác có trong thuốc Durapil 30.
Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch bao gồm:
Suy tim độ II-IV theo đánh giá của Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ NYHA.
Rối loạn dẫn truyền không được điều trị.
Bệnh nhân đặt máy tạo nhịp.
Bệnh nhân thiếu máu cơ tim rõ rệt.
Bệnh nhân bị bệnh van tim mãn tính.
Không phối hợp với các chất ức chế MAO, thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng IMAO.
Tương tự, không dùng IMAO, thioridazine trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng dapoxetine.
Không dùng cùng với các chất ức chế mạnh CYP3A4.
Bệnh nhân có bệnh lý tim mạch bao gồm:
Suy tim độ II-IV theo đánh giá của Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ NYHA.
Rối loạn dẫn truyền không được điều trị.
Bệnh nhân đặt máy tạo nhịp.
Bệnh nhân thiếu máu cơ tim rõ rệt.
Bệnh nhân bị bệnh van tim mãn tính.
Không phối hợp với các chất ức chế MAO, thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng IMAO.
Tương tự, không dùng IMAO, thioridazine trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị bằng dapoxetine.
Không dùng cùng với các chất ức chế mạnh CYP3A4.
5. Thận trọng khi dùng Durapil 30
Chỉ sử dụng cho bệnh nhân gặp tình trạng xuất tinh sớm.
Với những trường hợp xuất tinh muộn: Chưa có báo cáo về độ an toàn.
Thông báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: ngất, hạ huyết áp tư thế đứng, hưng phấn quá mức.
Ngưng sử dụng dapoxetine nếu bệnh nhân có dấu hiệu động kinh, co giật.
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.
Không phối hợp cùng với các thuốc chống trầm cảm.
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu.
Không dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận.
Thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện ý nghĩ tự tử.
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân tim mạch.
Không dùng cùng với các thuốc gây nghiện khác.
Giãn đồng tử đã được báo cáo khi sử dụng dapoxetine do đó thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có áp lực nội nhãn hoặc bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
Với những trường hợp xuất tinh muộn: Chưa có báo cáo về độ an toàn.
Thông báo cho bệnh nhân những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: ngất, hạ huyết áp tư thế đứng, hưng phấn quá mức.
Ngưng sử dụng dapoxetine nếu bệnh nhân có dấu hiệu động kinh, co giật.
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.
Không phối hợp cùng với các thuốc chống trầm cảm.
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đang dùng các thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu.
Không dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận.
Thuốc chống trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện ý nghĩ tự tử.
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân tim mạch.
Không dùng cùng với các thuốc gây nghiện khác.
Giãn đồng tử đã được báo cáo khi sử dụng dapoxetine do đó thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có áp lực nội nhãn hoặc bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho các đối tượng này.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Lo âu, bồn chồn, kích động, giảm ham muốn tình dục.
Buồn ngủ, dị cảm.
Nhìn mờ, ù tai, đỏ bừng.
Nghẹt xoang mũi, tiêu chảy, đầy hơi.
Rối loạn cương dương.
Mệt mỏi, khó chịu.
Tăng huyết áp.
Ít gặp
Trầm cảm, ngất, choáng váng, khó chịu vùng bụng, ngứa, rối loạn xuất tinh, suy nhược, tăng nhịp tim.
Hiếm gặp
Chóng mặt khi gắng sức, đại tiện nhiều lần.
Lo âu, bồn chồn, kích động, giảm ham muốn tình dục.
Buồn ngủ, dị cảm.
Nhìn mờ, ù tai, đỏ bừng.
Nghẹt xoang mũi, tiêu chảy, đầy hơi.
Rối loạn cương dương.
Mệt mỏi, khó chịu.
Tăng huyết áp.
Ít gặp
Trầm cảm, ngất, choáng váng, khó chịu vùng bụng, ngứa, rối loạn xuất tinh, suy nhược, tăng nhịp tim.
Hiếm gặp
Chóng mặt khi gắng sức, đại tiện nhiều lần.
8. Tương tác với các thuốc khác
Rượu: Tăng tác dụng của rượu.
Không dùng đồng thời với các thuốc gây hưng phấn.
Thận trọng khi tăng liều 60mg ở những bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế CYP2D6 mạnh.
Với các thuốc ức chế CYP2D6 trung bình: Thận trọng và không dùng liều quá 30mg.
Thuốc ức chế hệ enzym: Giảm độ thanh thải của dapoxetine.
Warfarin: Thận trọng khi sử dụng.
Không dùng đồng thời với các thuốc gây hưng phấn.
Thận trọng khi tăng liều 60mg ở những bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế CYP2D6 mạnh.
Với các thuốc ức chế CYP2D6 trung bình: Thận trọng và không dùng liều quá 30mg.
Thuốc ức chế hệ enzym: Giảm độ thanh thải của dapoxetine.
Warfarin: Thận trọng khi sử dụng.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp xảy ra quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
10. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.