lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dự phòng đau thắt ngực và điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết Donox 20 mg Domesco hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc dự phòng đau thắt ngực và điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết Donox 20 mg Domesco hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Domesco
Số đăng ký:VD-29396-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Donox 20 mg Domesco

Isosorbid mononitrat 20 mg

2. Công dụng của Donox 20 mg Domesco

Dự phòng đau thắt ngực. Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu.

3. Liều lượng và cách dùng của Donox 20 mg Domesco

Cách dùng Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Liều dùng Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn không chắc đã đúng, hay hỏi lại bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, bạn có thể tái phát bệnh. Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy thuốc có tác dụng quá mạnh hoặc không đủ mạnh. Liều thường dùng: Người lớn: 1 viên x 2 hoặc 3 lần/ngày. Đối với bệnh nhân chưa được điều trị dự phòng bằng nitrat, khuyến cáo dùng liều ban đầu là 1 viên Donox 20 mg x 2 lần ngày. Liều có thể tăng lên đến 6 viên/ngày (120mg/ngày). Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em: Chưa có tài liệu về sự an toàn và hiệu quả của viên Donox 20mg dùng ở trẻ em. Điều trị với Donox 20 mg, giống như với các nitrat khác, không nên ngưng điều trị đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Donox 20 mg Domesco

Nếu bạn có tiền sử nhạy cảm với isosorbid mononitrat với các nitrat khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính với giảm áp lực làm đầy tim, suy tuần hoàn cấp tỉnh (sốc, trụy mạch), hoặc huyết áp rất thấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HỌCM), viêm màng ngoài tim có thất, chèn ép tim, giảm áp lực làm đầy tim, hẹp động mạch chủ/van hai lá và các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ như chấn thương đầu và bao gồm cả xuất huyết não. Nếu bạn bị thiếu máu nặng, hạ huyết áp nặng, tăng nhãn áp góc đóng hoặc giảm thể tích máu nặng. Các chất ức chế phosphodiesterase typ 5 (như sildenafil, tadalafil và vardenafil) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, do đó chống chỉ định khi dùng đồng thời với nitrat hoặc tiền chất nitric oxid. Trong thời gian điều trị bằng nitrat, không được sử dụng riociguat (chất kích thích guanylat cyclase hòa tan).

5. Thận trọng khi dùng Donox 20 mg Domesco

Cần sử dụng thận trọng khi dùng Donox 20 mg ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, giảm áp lực làm đầy tim như trong nhồi máu cơ tim cấp tính, chức năng thất trái suy yếu (suy thất trái). Tránh dùng thuốc ở những bệnh nhân huyết áp tâm thu giảm dưới 90 mmHg. Ngoài ra ở những bệnh nhân đang bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, có bệnh thận hoặc gan nặng. Các triệu chứng của suy tuần hoàn có thể xảy ra sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có lưu thông máu không ổn định. Thuốc này có thể làm hạ huyết áp thế đứng và ngất ở một số bệnh nhân. Hạ huyết áp thế đứng nặng với nhức đầu nhẹ và chóng mặt thường được quan sát thấy sau khi uống rượu. Hạ huyết áp do nitrat có thể đi kèm với nhịp tim chậm nghịch thường và tăng đau thắt ngực. Viên nén Donox 20 mg có chứa lactose, do đó không nên sử dụng ở những bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose. Trong trường hợp có cơn đau thắt ngực cấp tính, điều trị bằng thuốc ngậm dưới lưỡi như thuốc xịt GTN hoặc viên nén thay cho viên Isosorbid mononitrat. Nếu dùng thuốc không đúng chỉ định, sự dung nạp thuốc có thể tiến triển. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Điều trị bằng isosorbid mononitrat, giống như bất kỳ nitrat khác, không nên dùng uống thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng. Bệnh nhân đang điều trị duy trì bằng isosorbid mononitrat không nên sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil). Không nên ngưng điều trị isosorbid mononitrat để dùng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenatil, tadalafil, vardenafil), vì sẽ làm tăng nguy cơ gây cơn đau thắt ngực.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hay cho con bú. Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về việc sử dụng isosorbid mononitrat gây các tác động bất lợi trong thai kỳ. Chưa có dữ liệu về an toàn trong thời gian mang thai. Thời kỳ cho con bú: Chưa biết nitrat có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và do đó nên thận trong khi dùng ở phụ nữ cho con bú. Isosorbid mononitrat chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chóng mặt, mệt mỏi hoặc nhìn mờ có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị. Do đó bệnh nhân nên biết rằng nếu bị ảnh hưởng, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác động này có thể tăng lên khi uống rượu.

8. Tác dụng không mong muốn

Rất thường gặp: đau đầu Thường gặp: hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, suy nhược. Ít gặp: suy tuần hoàn, đau thắt ngực trầm trọng hơn, buồn nôn, nôn, các phản ứng dị ứng da, đỏ bừng. Không rõ: hạ huyết áp, phù mạch.

9. Tương tác với các thuốc khác

sosorbid mononitrat + thuốc làm hạ huyết áp như các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch, alprostadil, aldesleukin, chất đối kháng thụ thể angiotensin II...và/hoặc rượu, thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cmar ba vòng → có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Isosorbid mononitrat. Isosorbid mononitrat + thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 dùng để điều trị rối loạn chức năng cương dương → gây đến biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng. Isosorbid mononitrat + dihydroergotamin → có thể làm tăng nồng độ dihydroergotamin trong máu. Sapropterin (tetrahydropterin, BH4) là một đồng yếu tố tổng hợp nitric oxid. Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có chứa sapropterin với tất cả các thuốc gây giãn mạch có tác động đến tác dụng hoặc chuyển hóa nitric oxid (NO), bao gồm các tiền chất NO cổ đển (như glyceryl trinitrat, isosorbid dinitrat, isosorbid 5-mononitrat và những chất khác). Chống chỉ định khi dùng Isosorbid mononitrat với riociguat.

10. Dược lý

Dược lực học Nhóm dược lý: Thuốc giãn mạch được sử dụng trong bệnh tim. Mã ATC: C01DA14 Isosorbid mononitrat là nitrat hữu cơ, giống như các nitrat tác động lên tim khác, là một thuốc giãn mạch. Nó làm giảm áp lực cuối kỳ tâm trương thất trái và phải dẫn đến tăng chứa máu ở ngoại vi hơn sự giảm áp lực động mạch toàn thân, do đó làm giảm hậu tải và đặc biệt là tiền tải của tim. Isosorbld mononitrat tác động đến việc cung cấp oxy cho thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách phân bố lại lưu lượng máu theo tuần hoàn bằng hệ tử ngoại tâm mạc đến vùng nội tâm mạc bởi tác động giãn mạch có chọn lọc trên các mạch máu ngoại tâm mạc lớn. Nó làm giảm nhu cầu cung cấp oxy cho cơ tim bằng cách tăng dung tích tĩnh mạch, làm tăng chưa máu ở tĩnh mạch ngoại vi, do đó làm giảm thể tích tâm thất và giảm trương lực cho tim. Dược động học Hấp thu: Isosorbid mononitrat được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống. Chuyển hóa: Isosorbid mononitrat có sinh khả dụng hoàn toàn sau khi uống và không bị chuyển hóa lần đầu qua gan. Thải trừ: Isosorbid mononitrat được thải trừ khỏi huyết tương với thời gian bán thải khoảng 5,1 giờ, isosorbid mononitrat được chuyển hóa thành Isosorbld-5-MN-2-glucoronid với thời gian bán thải là khoảng 2,5 giờ và một phần được đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi uống nhiều liều tương đương với nồng độ thuốc khi uống liều đơn.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều: Hạ huyết áp <= 90 mmHg, xanh xao, đổ mồ hôi, mạch yếu, nhịp tim nhanh, chóng mặt tư thế, đau đầu, mệt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tình trạng methemoglobin máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng nitrat hữu cơ khác. Trong quá trình chuyển hóa isosorbed mononitrat phóng thích ion nitric, gây ra methemoglobin máu và tím tái với triệu chứng thở nhanh, lo âu, bất tỉnh và ngừng tim. Không loại trừ trường hợp quá liều isosorbid mononitrat có thể gây ra tác dụng không mong muốn này. Dùng liều cao có thể làm tăng áp lực nội sọ. Điều này có thể dẫn đến các triệu chứng trên não. Cách xử trí quá liều: Nếu bạn hay bất kỳ ai khác (như trẻ em) uống quá nhiều viên thuốc hãy gặp ngay bác sĩ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất. Quy trình điều trị chung: Ngừng dùng thuốc. Quy trình chung trong trường hợp hạ huyết áp có liên quan đến nitrat: Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, giữ đầu hơi hạ xuống và chân nặng lên. Cung cấp oxy. Làm tăng thể tích huyết tương (truyền dịch). Điều trị sốc (chăm sóc bệnh nhân đặc biệt). Quy trình đặc biệt: Làm tăng huyết áp nếu huyết áp quá thấp. Điều trị methemoglobin máu. Điều trị với các chất khử như vitamin C, xanh methylen hoặc xanh toluidin. Cung cấp oxy (nếu cần thiết). Tiến hành hô hấp nhân tạo. Chạy thận nhân tạo (nếu cần thiết). Các biện pháp hồi sức. Trong trường hợp có dấu hiệu ngừng hô hấp và tuần hoàn, bắt đầu các biện pháp hồi sức ngay lập tức.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

2
3
0
0
0