Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Opesinkast 10
OPESINKAST 5:
Mỗi viên chứa Montelukast 5 mg (dưới dạng Montelukast natri)
Tá dược: Mannitol dập thẳng, natri croscarmellose, aspartam, bột mùi trái cây tổng hợp, õyd sắt đỏ, magnesi stearat.
Mỗi viên chứa Montelukast 5 mg (dưới dạng Montelukast natri)
Tá dược: Mannitol dập thẳng, natri croscarmellose, aspartam, bột mùi trái cây tổng hợp, õyd sắt đỏ, magnesi stearat.
2. Công dụng của Opesinkast 10
Opesinkast được chỉ định trong:
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin.
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin.
- Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
3. Liều lượng và cách dùng của Opesinkast 10
Ngậm viên thuốc trong miệng, thuốc sẽ phân tán hết trong vài phút, sau đó uống với một ít nước.
- Liều dùng của OPESINKAST mỗi ngày 1 lần lúc nó hoặc đói. Để chữa hen, nên dùng thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
+ Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
+ Trẻ em 6 đến 14 tuổi hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 5 mg.
+ Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4 mg. Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức:
+ Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: Uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, 1 viên 5 mg.
+ Từ 15 tuổi trở lên uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Khuyến cáo chung: Hiệu lực điều trị của OPESINKAST trên các thông số kiểm tra nên sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng OPESINKAST mặc dù cơn hen đã bị khống chế cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.
Điều trị OPESINKAST liên quan tới các thuốc chữa hen khác:
- OPESINKAST có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
- Giảm liều các thuốc phối hợp: Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng OPESINKAST
- Liều dùng của OPESINKAST mỗi ngày 1 lần lúc nó hoặc đói. Để chữa hen, nên dùng thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.
+ Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
+ Trẻ em 6 đến 14 tuổi hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 5 mg.
+ Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4 mg. Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày 1 viên 4 mg.
- Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức:
+ Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi: Uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, 1 viên 5 mg.
+ Từ 15 tuổi trở lên uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức, 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
- Khuyến cáo chung: Hiệu lực điều trị của OPESINKAST trên các thông số kiểm tra nên sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng OPESINKAST mặc dù cơn hen đã bị khống chế cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn. Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.
Điều trị OPESINKAST liên quan tới các thuốc chữa hen khác:
- OPESINKAST có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.
- Giảm liều các thuốc phối hợp: Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng OPESINKAST
4. Chống chỉ định khi dùng Opesinkast 10
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Opesinkast 10
- Nếu hen hoặc khó thở nặng thêm, cần báo cho bác sĩ ngay lập tức.
- Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được dặn dò dùng những thuốc thích hợp có sẵn.
- Có thể giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc montelukast.
- Phải cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg-Strauss.
- Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm không steroid) nếu chúng làm cho cơn hen nặng hơn.
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
- Tác dụng không mong muốn trên tâm thần kinh ở những bệnh nhân sử dụng montelukast đã được báo cáo bao gồm: Ý tưởng tự sát, kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ bị kích thích, mộng du, bồn chồn, run rẩy. Cần thận trọng cần nhắc những lợi ích và nguy cơ của việc tiếp tục điều trị với montelukast ở những bệnh nhân đang phát triển những triệu chứng này.
- Bệnh nhân hen suyễn đang điều trị với montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi biểu hiện viêm mạch lâm sàng với hội chứng Churg-Strauss, trong điều kiện thường điều trị với corticosteroid có tác dụng toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến giảm corticosteroid dạng uống. Bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân về chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, triệu chứng phổi nặng thêm, biến chứng tim mạch và/hoặc bệnh thần kinh. Bệnh nhân phát triển những triệu chứng này nên được đánh giá lại chế độ điều trị.
- DO OPESINKAST có chứa aspartame, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị chứng phenylceton niệu.
- Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được dặn dò dùng những thuốc thích hợp có sẵn.
- Có thể giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc montelukast.
- Phải cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg-Strauss.
- Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm không steroid) nếu chúng làm cho cơn hen nặng hơn.
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
- Tác dụng không mong muốn trên tâm thần kinh ở những bệnh nhân sử dụng montelukast đã được báo cáo bao gồm: Ý tưởng tự sát, kích động, hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ bị kích thích, mộng du, bồn chồn, run rẩy. Cần thận trọng cần nhắc những lợi ích và nguy cơ của việc tiếp tục điều trị với montelukast ở những bệnh nhân đang phát triển những triệu chứng này.
- Bệnh nhân hen suyễn đang điều trị với montelukast có thể biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi biểu hiện viêm mạch lâm sàng với hội chứng Churg-Strauss, trong điều kiện thường điều trị với corticosteroid có tác dụng toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến giảm corticosteroid dạng uống. Bác sĩ nên cảnh báo bệnh nhân về chứng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban viêm mạch, triệu chứng phổi nặng thêm, biến chứng tim mạch và/hoặc bệnh thần kinh. Bệnh nhân phát triển những triệu chứng này nên được đánh giá lại chế độ điều trị.
- DO OPESINKAST có chứa aspartame, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bị chứng phenylceton niệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa nghiên cứu ở người mang thai. Montelukast chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai nếu đã cân nhắc kỹ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, thuốc này chỉ có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu đã cân nhắc kỹ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, thuốc này chỉ có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu đã cân nhắc kỹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có cơ sở chứng minh montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, một vài tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ) đã được báo cáo rất hiếm có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của một vài bệnh nhân.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Gan: Tăng nồng độ Transaminase trong huyết thanh (ALT, AST).
- Da: Ban.
- Chung: Sốt
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100:
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Tâm thần kinh: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bạo gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, dễ bị kích thích, bồn chồn, run.
- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, động kinh.
- Hô hấp: Chảy máu cam
- Tiêu hóa: Khô miệng, chứng khó tiêu
- Da: Vết tím, mày đay, ngứa.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Máu. Có xu hướng gia tăng chảy máu.
- Tâm thần kinh. Mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Tim mạch: Tìm đập nhanh.
- Da. Phù mạch.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Miễn dịch: Tăng bạch cầu ưa eosin trong gan.
- Tâm thần. Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ tự sát và hành vi tự tử.
- Hô hấp: Hội chứng Chung Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi.
- Gan: Viêm gan (bao gồm ứa mật tế bào gan, tốn thương gan).
- Da: Ban nốt đỏ, hồng ban đa dạng.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
- Nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Gan: Tăng nồng độ Transaminase trong huyết thanh (ALT, AST).
- Da: Ban.
- Chung: Sốt
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100:
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
- Tâm thần kinh: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động bạo gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, dễ bị kích thích, bồn chồn, run.
- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, động kinh.
- Hô hấp: Chảy máu cam
- Tiêu hóa: Khô miệng, chứng khó tiêu
- Da: Vết tím, mày đay, ngứa.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
- Chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Máu. Có xu hướng gia tăng chảy máu.
- Tâm thần kinh. Mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Tim mạch: Tìm đập nhanh.
- Da. Phù mạch.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000:
- Miễn dịch: Tăng bạch cầu ưa eosin trong gan.
- Tâm thần. Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ tự sát và hành vi tự tử.
- Hô hấp: Hội chứng Chung Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi.
- Gan: Viêm gan (bao gồm ứa mật tế bào gan, tốn thương gan).
- Da: Ban nốt đỏ, hồng ban đa dạng.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo lâm sàng của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (norethindron 1 mg/ethinyl estradiol 35 mcg), terfenadin, digoxin và warfarin.
- Vùng dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, cần thận trọng, nhất là ở trẻ em khi montelukast dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Vùng dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, cần thận trọng, nhất là ở trẻ em khi montelukast dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
10. Dược lý
Dược lực học: Montelukast là thuốc đối kháng thụ thể leucotriene có chọn lọc. Ở những người mắc bệnh hen phế quản, montelukast gây ra sự ức chế thụ thể leucotrien cysteinyl mà từ đó ức chế sự co thắt phế quản do LTD4. Liều 5 mg ngăn chặn đáng kể đối với chứng co thất phế quản do LTD4.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có thông tin đặc hiệu về điều trị khi quá liều montelukast.
- Triệu chứng: Trong phần lớn các báo cáo về quá liều không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu hay không.
- Triệu chứng: Trong phần lớn các báo cáo về quá liều không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
- Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu hay không.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng