Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dactus 300mg Remedica
Ferrous gluconate 300 mg
2. Công dụng của Dactus 300mg Remedica
Thuốc Dactus 300mg được chỉ định dùng dự phòng và điều trị thiếu máu, thiếu sắt.
3. Liều lượng và cách dùng của Dactus 300mg Remedica
Cách dùng
Các viên nén được dùng với chất lỏng (240 ml nước hoặc nước ép trái cây).
Thuốc chứa sắt có thể tương tác với những thực phẩm cụ thể như sữa, phó mát, trứng, sữa chua.
Nếu bạn đang dùng thuốc sắt, tránh những thức ăn này hoặc dùng ít nhất một đến hai giờ sau khi dùng sắt.
Tránh dùng thuốc chứa sắt lâu hơn 6 tháng trừ khi bác sĩ cho phép.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Nên dùng khoảng 1 giờ trước các bữa ăn.
Người lớn (kể cả người cao tuổi và phụ nữ mang thai từ tháng thứ hai): Dự phòng: 2 viên nén (600 mg) mỗi ngày.
Điều trị: 4-6 viên nén (1,2-1,8 g) mỗi ngày chia thành những liều nhỏ.
Trẻ em: Trẻ em từ 6-12 tuổi có thể dùng 1-6 viên nén mỗi ngày cho mục đích điều trị. Liều nhỏ hơn đủ để dự phòng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Dactus 300mg Remedica
Thuốc Dactus 300mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Ferrous gluconat chống chỉ định ở những bệnh nhân truyền máu lặp lại hoặc những người thiếu máu tán huyết, chứng nhiễm sắc tố sắt, chứng nhiễm hemosiderin, loét dạ dày tá tràng hoạt động, viêm ruột, viêm loét ruột, hoặc đã biết quá mẫn với muối sắt.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Dactus 300mg Remedica
Không nên dùng ferrous gluconat cho bệnh nhân đang dùng tetracyclin hoặc thuốc có tác dụng bao phủ dạ dày.
Cần thận trọng ở người cao tuổi, những người có thể có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi nghiêm trọng.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần loại trừ bất kỳ nguyên nhân nào gây ra thiếu máu, ví dụ: Viêm dạ dày hoặc ung thư biểu mô đại tràng.
Không nên sử dụng kéo dài trên 3 tháng sau khi đã kiểm soát được tình trạng thiếu máu.
Thuốc này chứa sắt. Vì lý do này, nên để xa tầm tay của trẻ em để tránh nguy cơ nhiễm độc cấp.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Viên nén Ferrous gluconat nên dùng trong khi mang thai nhất là vào kỳ 2 và 3 của thai kỳ.
Tuy nhiên tránh dùng một lượng lớn sắt trong khi mang thai vì nó có thể làm hại cho bà mẹ và bảo thai.
Phụ nữ cho con bú
Ferrous gluconat qua sữa mẹ với một lượng nhỏ. Nên tránh dùng liều cao sắt trong khi nuôi con bú, vì nó có thể làm hại cho bà mẹ và trẻ em.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ferrous gluconat không ảnh hưởng đến khả năng của bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Cũng như tất cả các thuốc khác, ferrous gluconat có thể gây các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp nhất: Rối loạn tiêu hóa như mất sự ngon miệng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, phân sậm màu hoặc phân đen.
Các tác dụng phụ gặp ở 15-20% bệnh nhân và thường nhẹ hoặc trung bình.
Đã gặp phản ứng dị ứng và giảm bạch cầu trung tính.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Vì nhiều thuốc tương tác với ferrous gluconat và không nên dùng đồng thời. Tuy nhiên một số thuốc có thể được dùng đồng thời dưới sự thận trọng đặc biệt.
Trong trường hợp này, có thể thay đổi liều và áp dụng các bước thận trọng khác nếu cần. Đặc biệt là với các thuốc như penicillamin, thuốc kháng acid, cholestyramin, thyroxin, chloramphenicol.
10. Dược lý
lon sắt là một cấu tử của nhiều enzym cần thiết cho sự chuyển giao năng lượng (như cytocrom oxydase, xanthin oxydase, succinic dehudrogenase) và cũng có mặt trong các hợp chất cần thiết cho sự vận chuyển và sử dụng oxygen (ví dụ, hemoglobin và myoglobin).
Sử dụng những chế phẩm sắt sửa chữa được sự bất thường trong tạo hồng cầu do suy giảm sắt.
Sắt không kích thích sự tạo hồng cầu cũng như không sửa chữa rối loạn hemoglobin gây bởi sự suy giảm sắt.
Sử dụng sắt cũng làm giảm những triệu chứng khác của sự suy giảm sắt như sưng lưỡi, khó nuốt, teo móng và da, và rò góc giữa 2 môi.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
Nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn ra máu, chảy máu trực tràng và tụt huyết áp. Có thể gặp chứng tăng glucose máu và toàn huyết acid.
Đặc tính phóng thích kéo dài của thuốc có thể làm chậm sự hấp thu quá thừa sắt và điều này cho phép đủ thời gian để thực hiện những biện pháp phục hồi.
Lúc đầu những triệu chứng quá liều có thể không xuất hiện và phóng thích kéo dài. Vì vậy, nếu nghi ngờ có triệu chứng quá liều cần điều trị ngay.
Trong những trường hợp nặng, có thể tái phát sau 24-48 giờ, biểu hiện bằng hạ huyết áp, hôn mê, suy gan và thận.
Điều trị:
Điều trị quá liều được tiến hành dưới sự kiểm tra lâm sàng, X-quang và huyết học cẩn thận.
Nếu vừa mới uống cần gây nên. Phải dùng những biện pháp sau đây để tránh hấp thu thêm thuốc:
Trẻ em:
Trước tiên dùng thuốc gây nôn:
Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bằng dung dịch desferrioxamin (2 g/l).
Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày.
Gây tiêu chảy cho trẻ em có thể nguy hiểm, vì vậy không gây. Giám sát bệnh nhân liên tục để phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
Kiểm tra X-quang.
Trong những trường hợp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin.
Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thể trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nồng độ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết áp.
Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
Người lớn:
Trước tiên dùng thuốc gây nôn:
Sục rửa dạ dày rồi gây nôn bằng dung dịch desferrioxamin (2 g/l).
Rồi truyền dịch desferrioxamin (5 g trong 50-100 ml nước), giữ lại trong dạ dày.
Giám sát bệnh nhân liên tục để phòng tránh hít chất nôn – duy trì dụng cụ sục rửa, và oxygen.
Kiểm tra X-quang.
Dùng manitol hoặc sorbitol để tẩy sạch ruột.
Trong những trường hợp nhiễm độc nặng có sốc và hôn mê, điều trị hỗ trợ + truyền dịch desferrioxamin. Dùng desferrioxamin 15 mg/kg thể trọng truyền dịch mỗi giờ cho đến nồng độ tối đa 80 mg/kg/24 giờ. Tốc độ dùng desferrioxamin chậm; mặt khác có nguy cơ hạ huyết áp.
Trong trường hợp nhiễm độc nhẹ hơn, dùng 1 g cứ mỗi 4-6 giờ tiêm bắp.
Hàm lượng sắt trong huyết thanh phải được điều hòa.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.