Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Natri bicarbonat 10,5 mg.
2. Công dụng của 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Điều chỉnh nhiễm axit do chuyển hóa.
Kiểm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturat; để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit, ví dụ methotrexate, sulphonamides; trong trường hợp thầm tách máu.
Kiểm hóa nước tiểu trong trường hợp nhiễm độc axit hữu cơ yếu, ví dụ như nhiễm độc axit axetylsalixylic hoặc barbiturat; để cải thiện độ hòa tan của các thuốc có độ hòa tan thấp trong môi trường trung tính hoặc axit, ví dụ methotrexate, sulphonamides; trong trường hợp thầm tách máu.
3. Liều lượng và cách dùng của 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Liều dùng:
Liều phụ thuộc vào mức độ rối loạn tình trạng axit – bazơ:
Sử dụng cho người lớn và trẻ em:
Theo chỉ số khí trong máu, lượng sẽ được tính theo công thức sau:
Số ml của 0,5 M dung dich Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW* (kg) x 0,3** x 2.
BW = thể trọng.
Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể.
Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt bazơ ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/ thì cần truyền 5 x 70 x 0,3 x 2 = 210 ml Natri bicachonat 4,2 % w/v.
Sử dụng cho trẻ sơ sinh:
Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt qua 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách tiêm tính mạch chậm.
Việc điều chỉnh nhiễm axit chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh.
Chúng tôi khuyến cáo chỉ nên dung nửa liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.
Liều tối đa hàng ngày:
Theo các yêu cầu điều chỉnh.
Kiểm hóa nước tiểu: Đề kiểm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân băng axit - bazơ và cân bằng nước.
Cẩn trọng khi truyền để tránh vượt quá tốc độ tối đa được trình bày dưới đây.
Tốc độ truyền:
Tối đa 1,5 mmol Natri Bicacbonat/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 3 ml dung dich Natri Bicacbonat 4,2 % w/v/kg thể trọng/giờ.
Cách dùng:
Truyền tĩnh mạch.
Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.
Liều phụ thuộc vào mức độ rối loạn tình trạng axit – bazơ:
Sử dụng cho người lớn và trẻ em:
Theo chỉ số khí trong máu, lượng sẽ được tính theo công thức sau:
Số ml của 0,5 M dung dich Natri Bicacbonat (4,2 % w/v) = mức thiếu hụt bazơ x BW* (kg) x 0,3** x 2.
BW = thể trọng.
Hệ số 0,3 tương ứng với tỷ lệ tương quan của dịch ngoại bào so với tổng lượng dịch cơ thể.
Ví dụ: Nếu mức thiếu hụt bazơ ở bệnh nhân nặng 70 kg là 5 mmol/ thì cần truyền 5 x 70 x 0,3 x 2 = 210 ml Natri bicachonat 4,2 % w/v.
Sử dụng cho trẻ sơ sinh:
Ở trẻ sơ sinh, liều hàng ngày không được vượt qua 8 mmol/kg thể trọng/ngày, được dùng bằng cách tiêm tính mạch chậm.
Việc điều chỉnh nhiễm axit chuyển hóa không nên tiến hành quá nhanh.
Chúng tôi khuyến cáo chỉ nên dung nửa liều tính toán được và tiếp tục điều chỉnh liều theo kết quả phân tích khí trong máu thực tế.
Liều tối đa hàng ngày:
Theo các yêu cầu điều chỉnh.
Kiểm hóa nước tiểu: Đề kiểm hóa nước tiểu, liều được điều chỉnh theo độ pH mong muốn của nước tiểu và nên kèm theo giám sát cân băng axit - bazơ và cân bằng nước.
Cẩn trọng khi truyền để tránh vượt quá tốc độ tối đa được trình bày dưới đây.
Tốc độ truyền:
Tối đa 1,5 mmol Natri Bicacbonat/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 3 ml dung dich Natri Bicacbonat 4,2 % w/v/kg thể trọng/giờ.
Cách dùng:
Truyền tĩnh mạch.
Dung dịch phải được truyền vào tĩnh mạch trung tâm.
4. Chống chỉ định khi dùng 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Tình trạng nhiễm kiểm do hô hấp và do chuyển hóa.
Tình trang Natri máu cao.
Tình trang kali máu thấp.
Tình trạng giảm Canxi huyết.
Cần đặc biệt thân trong khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây: thở quá chậm, nồng độ osmol huyết thanh tăng.
Những trường hợp phải hạn chế việc truyền Natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.
Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v cd thể dẫn đến tình trạng quá tải Natri và dịch.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):
Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch Natri Bicacbonat ưu trương có thể gây tăng Natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.
Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.
Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao. Việc theo dõi bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit - bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dịch.
Việc điều chỉnh tình trạng axit - bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải. Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng. Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.
Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điều trị kiểm hóa.
Khi thực hiện, phải hoàn taàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.
Tình trang Natri máu cao.
Tình trang kali máu thấp.
Tình trạng giảm Canxi huyết.
Cần đặc biệt thân trong khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây: thở quá chậm, nồng độ osmol huyết thanh tăng.
Những trường hợp phải hạn chế việc truyền Natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.
Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v cd thể dẫn đến tình trạng quá tải Natri và dịch.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):
Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch Natri Bicacbonat ưu trương có thể gây tăng Natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.
Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.
Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao. Việc theo dõi bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit - bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dịch.
Việc điều chỉnh tình trạng axit - bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải. Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng. Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.
Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điều trị kiểm hóa.
Khi thực hiện, phải hoàn taàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.
5. Thận trọng khi dùng 4.2% w/v Sodium Bicarbonate
Cần đặc biệt thận trọng khi truyền Natri Bicacbonat 4,2 % w/v nếu bệnh nhân có những tình trạng sau đây:
Thở quá chậm.
Nồng độ osmol huyết thanh tăng.
Những trường hợp phải hạn chế việc truyền natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.
Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng quá tải natri và dịch.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):
Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch natri bicacbonat tu trương có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.
Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.
Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tính mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao. Việc theo dài bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit-bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dịch.
Việc điều chỉnh tình trạng axit-bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải. Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng. Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.
Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điểu trị kiểm hóa.
Khi thực hiện, phải hoàn toàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.
Thở quá chậm.
Nồng độ osmol huyết thanh tăng.
Những trường hợp phải hạn chế việc truyền natri như suy tim, phù nể, phù phổi, tăng huyết áp, sản kinh và tổn thương thận nặng.
Việc dùng Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng quá tải natri và dịch.
Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em (< 2 tuổi):
Việc truyền nhanh (1 ml/phút) dung dịch natri bicacbonat tu trương có thể gây tăng natri huyết, giảm áp lực dịch não tủy và có thể gây xuất huyết nội sọ.
Không dùng > 8 mmol/kg thể trọng/ngày.
Nếu được truyền nguyên chất hoặc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi, Natri Bicacbonat 4,2 % w/v có thế gây sưng tính mạch và viêm tĩnh mạch cấp hoặc gây ra chứng huyết khối do tính kiếm và nồng độ asmol cao. Việc theo dài bệnh nhân cần bao gồm việc thường xuyên kiếm tra độ cân bằng axit-bazơ, nồng độ điện giải huyết thanh và cân bằng dịch.
Việc điều chỉnh tình trạng axit-bazơ nên tiến hành cùng với việc thay đối cân bằng chất điện giải. Đặc biệt, độ cân bằng kali bị ảnh hưởng. Hiện tượng kiểm hóa và việc điều chỉnh nhiễm axit thúc đấy kali chảy vào trong các tế bào và do vậy, có thể dẫn đến hiện tượng giảm kali huyết.
Tình trạng thiếu kali hoặc canxi nên được điều chỉnh trước khi bắt đầu điểu trị kiểm hóa.
Khi thực hiện, phải hoàn toàn chắc chắn rằng dung dịch được truyền trong tĩnh mạch; việc truyền đột ngột trong động mạch có thể gây sốc hoặc thuốc không đến được nơi xa nhất.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có liên quan mật thiết đến đặc tính dược lý và lý hóa của dung dịch hoặc có thể phát sinh từ sự cố ngẫu nhiên khi sử dụng.
Tẩn suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được xác định như sau:
Rất phổ biến (> 1/10).
Phổ biến (2 1/100 đến < 1/10).
Không phổ biến (> 1/1.000 đến < 1/100).
Hiếm (z 1/10.000 đến < 1/1.000).
Rất hiểm (< 1/10.000).
Không xác định (không thể được dự đoán từ số liệu hiện có).
Rối loạn trao đồi chất và dinh dưỡng.
Không xác đinh: Việc dùng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng tăng Natri huyết và tăng áp lực thẩm thấu của huyết thanh.
Thông báo cho bác sï những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tẩn suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được xác định như sau:
Rất phổ biến (> 1/10).
Phổ biến (2 1/100 đến < 1/10).
Không phổ biến (> 1/1.000 đến < 1/100).
Hiếm (z 1/10.000 đến < 1/1.000).
Rất hiểm (< 1/10.000).
Không xác định (không thể được dự đoán từ số liệu hiện có).
Rối loạn trao đồi chất và dinh dưỡng.
Không xác đinh: Việc dùng Natri Bicarbonat 4,2 % w/v có thể dẫn đến tình trạng tăng Natri huyết và tăng áp lực thẩm thấu của huyết thanh.
Thông báo cho bác sï những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Hiện tượng kiểm hóa nước tiểu bởi Natri bicarbonat thúc đẩy sự thải trừ các thuốc có tính acid, chẳng hạn nhu acid acetylsalicylic, va kìm hãm sự thải trừ các dược chất cơ bản.
Natri bicarbonat có thể tương tác với các gluco - và khoáng - corticoid, androgen và các thuốc lợi tiểu làm tang sự bài tiết kali.
Natri bicarbonat có thể tương tác với các gluco - và khoáng - corticoid, androgen và các thuốc lợi tiểu làm tang sự bài tiết kali.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.