Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tetracain 0.5%
Mỗi lọ 10ml chứa:
Hoạt chất: Tetracain hydroclorid 50mg
Tá dược: benzalkonium clorid, EDTA dinatri, natri clorid, nước cất.
Hoạt chất: Tetracain hydroclorid 50mg
Tá dược: benzalkonium clorid, EDTA dinatri, natri clorid, nước cất.
2. Công dụng của Tetracain 0.5%
Thuốc Tetracain 0.5% 10ml được chỉ định trong các trường hợp gây tê bề mặt dùng trong nhãn khoa.
3. Liều lượng và cách dùng của Tetracain 0.5%
Cách dùng
Tetracain 0.5% 10 ml dùng nhỏ mắt. Liều dùng Gây tê ở mắt Thời gian ngắn (không phẫu thuật): Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch nhỏ mắt 0,5%. Phẫu thuật: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch nhỏ mắt 0,5%, cứ 5 – 10 phút một lần, dùng từ 3 – 5 lần phụ thuộc vào thời gian phẫu thuật. Cắt chỉ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt, 2 hoặc 3 phút trước khi cắt chỉ may. Lấy vật lạ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt trước khi tiến hành. Đo nhãn áp: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt ngay trước khi đo. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tetracain 0.5% 10 ml dùng nhỏ mắt. Liều dùng Gây tê ở mắt Thời gian ngắn (không phẫu thuật): Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch nhỏ mắt 0,5%. Phẫu thuật: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch nhỏ mắt 0,5%, cứ 5 – 10 phút một lần, dùng từ 3 – 5 lần phụ thuộc vào thời gian phẫu thuật. Cắt chỉ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt, 2 hoặc 3 phút trước khi cắt chỉ may. Lấy vật lạ: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt trước khi tiến hành. Đo nhãn áp: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt ngay trước khi đo. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Tetracain 0.5%
Nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc nhạy cảm với các thuốc gây tê tại chỗ dạng ester hoặc acid paraaminobenzoic và dẫn chất.
5. Thận trọng khi dùng Tetracain 0.5%
Không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt Tetracain 0.5% 10ml trong thời gian dài: Có thể xảy ra viêm kết mạc nặng, đục giác mạc và có thể có sẹo.
Bệnh nhân không nên dụi mắt khi còn thuốc nhỏ trong mắt.
Bệnh nhân không nên dụi mắt khi còn thuốc nhỏ trong mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi dùng.
Thận trọng khi dùng. Thời kỳ cho con bú Thận trọng khi dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
8. Tác dụng không mong muốn
Cảm giác châm đốt, bỏng rát, đỏ, phản ứng dị ứng khi nhỏ mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tetracain được thuỷ phân trong cơ thể thành acid paraaminobenzoic và có thể đối kháng với tác động của sulfonamid.
Các chất ức chế cholinesterase có thể ức chế chuyển hóa của tetracain, dẫn đến tăng nguy cơ gây ngộ độc toàn thân.
Các chất ức chế cholinesterase có thể ức chế chuyển hóa của tetracain, dẫn đến tăng nguy cơ gây ngộ độc toàn thân.
10. Dược lý
Dược lực học
Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu
Chưa có dữ liệu. Dược động học Chưa có dữ liệu
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều hãy gọi trung tâm cấp cứu 115.
12. Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng