lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc dùng làm tan sỏi mật giàu Cholesterol, điều trị xơ gan Tatridat 300mg hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc dùng làm tan sỏi mật giàu Cholesterol, điều trị xơ gan Tatridat 300mg hộp 6 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hỗ trợ tiêu hóa
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Thương hiệu:Phil Inter Pharma
Số đăng ký:VD-19713-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tatridat 300mg

Mỗi viên nang mềm Tatridat bao gồm thành phần là dược chất Acid Ursodeoxycholic với hàm lượng 300mg và các tá dược đi kèm vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Tatridat 300mg

Thuốc Tatridat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Dùng làm tan sỏi mật giàu cholesterol. Điều trị xơ gan mật nguyên phát. Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.

3. Liều lượng và cách dùng của Tatridat 300mg

Cách dùng Thuốc dùng đường uống, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ. Liều dùng Tan sỏi mật giàu cholesterol Người lớn Uống 6 - 12mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 - 3 lần, nên tiếp tục uống thuốc 3 - 4 tháng sau khi tan sỏi. Liều có thể được chia không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi đi ngủ để chống lại nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm. Liều tối đa: 15mg/kg/ngày. Xơ gan mật nguyên phát Người lớn Uống 10 - 15mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh Người lớn Uống 300mg/lần, ngày 2 lần. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Tatridat 300mg

Thuốc Tatridat chống chỉ định trong các trường hợp sau: Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn. Bệnh nhân bị viêm gan nặng. Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hoặc phụ nữ có thể mang thai. Người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Tatridat 300mg

Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có sỏi ở cơ quan túi mật.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Thử nghiệm trên động vật cho thấy acid ursodeoxycholic gây quái thai khi dùng ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chưa biết liệu acid ursodeoxycholic có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị bằng acid ursodeoxycholic, cần ngừng cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Tatridat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Acid ursodeoxycholic thường được dung nạp tốt. Rối loạn tiêu hóa: Có thể gặp buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng. Da: Mày đay, ngứa hiếm khi xảy ra. Hướng dẫn cách xử trí ADR Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên uống Tatridat cùng lúc với than hoạt, cholestyramine, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide và/hoặc smectite (aluminium oxide) vì những chất này gắn kết với acid ursodeoxycholic ở ruột, do đó làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải dùng những thuốc có chứa các chất nêu trên, phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Tatridat. Tatridat có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân đang điều trị ciclosporin, cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu, điều chỉnh liều nếu cần. Thuốc ngừa thai uống, hormone oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol máu như clofibrate có thể làm tăng sỏi mật, đối kháng với acid ursodeoxycholic, dùng làm tan sỏi mật.

10. Dược lý

Dược lực học Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột. Dược động học Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan - ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuẩn ở ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng quá liều khác thường không xảy ra vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm đi khi tăng liều dùng và do đó thuốc được thải trừ nhiều hơn qua phân. Không cần áp dụng biện pháp điều trị quá liều đặc hiệu. Tiêu chảy do quá liều được xử lý bằng điều trị triệu chứng với mục đích cân bằng dịch và điện giải.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc Tatridat ở trong bao bì kín, địa điểm khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, không để ánh sáng và nhiệt độ cao tác động trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.4/5.0

3
4
0
0
0