Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Etoral cream
Ketoconazol ......0.1g
Tá được vừa đủ.... 5g
(Dầu parafin, PEG 40 stearat, propylen glycol, alcohol cetyl stearyl, sáp ong trắng, isopropyl palmitat, polysorbat 80, butylen hydroxy toluen, natri EDTA,
span 80, nước tinh khiết).
Tá được vừa đủ.... 5g
(Dầu parafin, PEG 40 stearat, propylen glycol, alcohol cetyl stearyl, sáp ong trắng, isopropyl palmitat, polysorbat 80, butylen hydroxy toluen, natri EDTA,
span 80, nước tinh khiết).
2. Công dụng của Etoral cream
Ðiều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: Nhiễm nấm ở thân (lác, hắc lào), nấm ở bẹn, nấm ở bàn tay, bàn chân. Điều trị nhiễm vi nấm Candida ngoài da và lang ben. Dùng trong viêm da tiết bã (bệnh lý về da có liên quan đến vi nấm Pityrosporum ovale).
3. Liều lượng và cách dùng của Etoral cream
Bôi và thoa nhẹ một lớp kem lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch. Quá trình dùng thuốc nên liên tục và đủ thời gian, ít nhất là thêm một vài ngày sau khi tất cả các triệu chứng và thương tổn biến mất.
Thoa thuốc 1 lần/ ngày đối với các trường hợp nhiễm nấm và lang ben.
Thoa thuốc 2 lần/ ngày đối với bệnh viêm da tiết bã (tùy vào độ nặng của tổn thương).
Thời gian trị liệu trung bình 2 - 4 tuần và thường theo liệu trình như sau:
Nhiễm nấm men, lang ben: 2 - 3 tuần.
Nhiễm nấm ở bẹn: 2 - 4 tuần.
Nhiêm nấm ở thân: 3 - 4 tuần.
Nhiễm nấm ở bàn chân: 4 - 6 tuần.
Viêm da tiết bã: 2 - 4 tuần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thoa thuốc 1 lần/ ngày đối với các trường hợp nhiễm nấm và lang ben.
Thoa thuốc 2 lần/ ngày đối với bệnh viêm da tiết bã (tùy vào độ nặng của tổn thương).
Thời gian trị liệu trung bình 2 - 4 tuần và thường theo liệu trình như sau:
Nhiễm nấm men, lang ben: 2 - 3 tuần.
Nhiễm nấm ở bẹn: 2 - 4 tuần.
Nhiêm nấm ở thân: 3 - 4 tuần.
Nhiễm nấm ở bàn chân: 4 - 6 tuần.
Viêm da tiết bã: 2 - 4 tuần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Etoral cream
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Etoral cream
Ngưng sử dụng thuốc nếu bị kích ứng da. Chỉ thoa thuốc tại vùng bị nhiễm. Tránh thoa thuốc lên mắt.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Ketoconazol dùng bôi ngoài da chưa được xác định tính an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú, nên thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất ít trường hợp có cảm giác nóng rát, kích ứng tại nơi thoa thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa tìm thấy tài liệu về tương tác thuốc khi dùng ketoconazol ngoài da.
10. Dược lý
Etoral cream chứa ketoconazol - một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính kìm hãm nấm và diệt nấm khi dùng kéo dải hoặc tràn nấm nhạy cảm.
Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Với Candida albicans, thuốc ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chồi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.
Phổ kháng nấm: Ketoconazol có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại nấm gây bệnh gồm Candida spp., Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, vài chủng Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên vài vi khuẩn Gram dương.
Ketoconazol ức chế sinh tổng hợp ergosterol là sterol chính của màng tế bào nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Với Candida albicans, thuốc ức chế sự biến đổi từ dạng bào tử chồi thành thể sợi có khả năng xâm nhập gây bệnh.
Phổ kháng nấm: Ketoconazol có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại nấm gây bệnh gồm Candida spp., Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophyton floccosum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, vài chủng Aspergillus spp., Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii. Thuốc còn tác dụng trên vài vi khuẩn Gram dương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Thoa thuốc quá nhiều trên da có thể gây ban đỏ, phù và cảm giác nóng bỏng.
Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng thoa thuốc
Những triệu chứng này sẽ mất đi khi ngừng thoa thuốc
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.