Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của BIXOVOM 4
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất chính: Bromhexin hydroclorid 4mg;
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C, titan dioxyd, phẩm màu Indigotin, dầu thầu dầu.
- Hoạt chất chính: Bromhexin hydroclorid 4mg;
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, P.V.P K30, bột talc, magnesi stearat, aerosil, H.P.M.C, titan dioxyd, phẩm màu Indigotin, dầu thầu dầu.
2. Công dụng của BIXOVOM 4
Trong các bệnh rối loạn dịch phế quản: Nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của BIXOVOM 4
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 - 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thầy thuốc.
Trung bình:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 mg (2 viên)/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 4 mg (1 viên)/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 4 mg (1 viên)/lần, 2 lần/ngày.
Liều dùng:
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 - 10 ngày nếu chưa có ý kiến của thầy thuốc.
Trung bình:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 8 mg (2 viên)/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 4 mg (1 viên)/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 4 mg (1 viên)/lần, 2 lần/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng BIXOVOM 4
Mẫn cảm với bromhexin và các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng BIXOVOM 4
- Tránh phối hợp với thuốc giảm ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày (do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày).
- Người bệnh hen (do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở người mẫn cảm).
- Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
- Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
- Không nên dùng BIXOVOM 4 cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Khi dùng cho người có tiền sử loét dạ dày (do tác dụng làm tiêu dịch nhầy, nên có thể gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày).
- Người bệnh hen (do thuốc có thể gây co thắt phế quản ở người mẫn cảm).
- Sự thanh thải bromhexin và các chất chuyển hoá có thể bị giảm ở bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng, nên cần phải thận trọng và theo dõi.
- Cần thận trọng khi dùng bromhexin cho người cao tuổi hoặc suy nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm có hiệu quả do đó càng tăng ứ đờm.
- Không nên dùng BIXOVOM 4 cho trẻ em dưới 2 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa nghiên cứu tác dụng sinh quái thai của bromhexin ở động vật thí nghiệm. Trên người cũng chưa có đủ tài liệu nghiên cứu: vì vậy không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Còn chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mẹ đang cho con bú.
- Phụ nữ cho con bú: Còn chưa biết bromhexin có bài tiết vào sữa mẹ không. Vì vậy, không khuyến cáo dùng bromhexin cho người mẹ đang cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
8. Tác dụng không mong muốn
Ít gặp:
Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mày đay.
Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp:
Tiêu hóa: Khô miệng.
Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
Tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi.
Da: Ban da, mày đay.
Hô hấp: Nguy cơ ứ dịch phế quản ở người bệnh không có khả năng khạc đờm.
Hiếm gặp:
Tiêu hóa: Khô miệng.
Gan: Tăng enzym transaminase AST, ALT.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốc kiểu atropin (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexin.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
- Không phối hợp với các thuốc chống ho.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Cho đến nay chưa có báo cáo về quá liều do bromhexin. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định.
- Báo ngay cho bác sĩ khi dùng quá liều chỉ định.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.