Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Decolic
Trimebutin maleat tương ứng với Trimebutin 24 mg
Tá dược: Natri carboxymethyl cellulose, Natri citrat, Cremophor RH40, Màu sunset yellow, Bột hương vị cam, Đường trắng.
Tá dược: Natri carboxymethyl cellulose, Natri citrat, Cremophor RH40, Màu sunset yellow, Bột hương vị cam, Đường trắng.
2. Công dụng của Decolic
Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật.
Điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, co thắt đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
Điều trị hội chứng ruột kích thích, rối loạn chức năng tiêu hóa, co thắt đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy hoặc táo bón.
3. Liều lượng và cách dùng của Decolic
Khuấy 1 gói bột thuốc với 5 ml (1 muỗng cà phê) nước trước khi uống.
Liều thông thường:
- Người lớn: 3gói/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 2 gói/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em dưới 5 tuổi: 4,8mg/kg thể trọng/ngày (mỗi 5 kg thể trọng uống 1 gói thuốc) chia làm 3 lần.
Liều thông thường:
- Người lớn: 3gói/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 2 gói/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em dưới 5 tuổi: 4,8mg/kg thể trọng/ngày (mỗi 5 kg thể trọng uống 1 gói thuốc) chia làm 3 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Decolic
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu
5. Thận trọng khi dùng Decolic
Đối với bệnh nhân bị tiểu đường cần lưu ý lượng đường saccarose có trong thuốc. Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ và thận trọng trong suốt thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú không ảnh hưởng.
Phụ nữ cho con bú không ảnh hưởng.
7. Tác dụng không mong muốn
Các nghiên cứu lâm sàng đã ghi nhận rất hiếm khi xảy ra các phản ứng ở da.
8. Tương tác với các thuốc khác
Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.
9. Dược lý
Thuốc chống co thắt có tác dụng trên cơ. Điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa. Là một chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên.
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 - 2 giờ.
Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình 70% sau 24
Trimebutin có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 - 2 giờ.
Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình 70% sau 24
10. Bảo quản
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.