Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Usarichdetratyls
Mỗi viên nén bao đường chứa:
Mephenesin 250mg
Tá dược: lactose, tính bột ngô, PVP, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, đường RE, titan dioxyt, gelatin, gôm Arabic, màu sunset yellow, sáp ong trắng, parafin.
Mephenesin 250mg
Tá dược: lactose, tính bột ngô, PVP, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, đường RE, titan dioxyt, gelatin, gôm Arabic, màu sunset yellow, sáp ong trắng, parafin.
2. Công dụng của Usarichdetratyls
Được đề nghị điều trị hỗ trợ các cơn đau trong:
- Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rồi loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
- Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rồi loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
3. Liều lượng và cách dùng của Usarichdetratyls
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
Mỗi lần uống 2-4 g x 3lần/ngày (ứng với 6-12 viên 250mg mỗi ngày) uống với một chút nước.
Mỗi lần uống 2-4 g x 3lần/ngày (ứng với 6-12 viên 250mg mỗi ngày) uống với một chút nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Usarichdetratyls
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyên hoá porphyrin. Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
- Rối loạn chuyên hoá porphyrin. Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Usarichdetratyls
- Các tác dụng ngoại ý có liên quan với thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa mephenesin.
- Không dùng chung với các thuốc gây sung huyết và tránh tiếp xúc với vết thương bị nhiễm trùng và màng nhây.
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa mephenesin.
- Không dùng chung với các thuốc gây sung huyết và tránh tiếp xúc với vết thương bị nhiễm trùng và màng nhây.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai và cho con bú, do vậy không nên dùng thuốc này nếu không có chỉ định của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây mệt mỏi và buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe hay vận hành máy móc, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Đặc biệt: dị ứng nặng, kèm hạ huyết áp.
- Hiểm gặp: nôn, buồn nôn, ngủ gà, ban ngoài da do dị ứng.
- Thường xảy ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược ăn không ngon miệng, rối loạn vận động nhẹ.
- Thông báo cho bác sĩ những tac dung khéng mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Hiểm gặp: nôn, buồn nôn, ngủ gà, ban ngoài da do dị ứng.
- Thường xảy ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn ngủ, suy nhược ăn không ngon miệng, rối loạn vận động nhẹ.
- Thông báo cho bác sĩ những tac dung khéng mong muốn gặp phải khi sử dụng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của mephenesin lên thần kinh trung ương
10. Dược lý
Mephenesin là một thuốc làm giãn cơ tác động trung ương có thời gian tác động ngắn. Thuốc được dùng điều trị các triệu chứng đau do co thắt cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác không phối hợp được động tác, nôn và suy hô hấp.
Xử trí:
- Nếu mới dùng thuốc, gây nôn để giúp dễ dàng loại trừ thuốc.
- Ở những bệnh nhân không còn nhận thức được, hỗ trợ hô hấp và chuyển ngay đến bệnh viện gần nhất.
Xử trí:
- Nếu mới dùng thuốc, gây nôn để giúp dễ dàng loại trừ thuốc.
- Ở những bệnh nhân không còn nhận thức được, hỗ trợ hô hấp và chuyển ngay đến bệnh viện gần nhất.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.