Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Decontractyl 250mg
Viên 250mg: mephenesine 250mg
Tá dược vừa đủ: Avicel PH 101, tinh bột ngô, hydroxypropyl methylcellulose, Aerosil, mangesi stearat, Opadry II 85G 53453 orange, Opadry OY-S 292019 clear, nước tinh khiết.
Tá dược vừa đủ: Avicel PH 101, tinh bột ngô, hydroxypropyl methylcellulose, Aerosil, mangesi stearat, Opadry II 85G 53453 orange, Opadry OY-S 292019 clear, nước tinh khiết.
2. Công dụng của Decontractyl 250mg
Thuốc dùng chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi trong điều trị hỗ trợ các cơn đau do co thắt cơ.
3. Liều lượng và cách dùng của Decontractyl 250mg
Liều dùng
Viên 250mg: 2-4 viên, mỗi lần, ngày 3 lần.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước.
Viên 250mg: 2-4 viên, mỗi lần, ngày 3 lần.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước.
4. Chống chỉ định khi dùng Decontractyl 250mg
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG thuốc nếu:
- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrine (bệnh di truyền).
- Nói chung KHÔNG NÊN DÙNG thuốc này khi đang có thai hoặc cho con bú.
- Trong trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
- Có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrine (bệnh di truyền).
- Nói chung KHÔNG NÊN DÙNG thuốc này khi đang có thai hoặc cho con bú.
- Trong trường hợp nghi ngờ, đừng ngần ngại hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
5. Thận trọng khi dùng Decontractyl 250mg
Lưu ý
- Khả năng bị phản ứng dị ứng, cơn hen,, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng aspirin.
Thận trọng khi dùng
- Tác dụng phụ của thuốc sẽ nặng hơn khi dùng đồng thời với alcohol hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Không dùng Decontractyl phối hợp với morphin ở bệnh nhân lớn tuổi, vì tăng thêm tác động ức chế hô hấp của morphin.
- Vui lòng thông báo cho bác sĩ hay dược sỹ của bạn, nếu bạn có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc này.
- Khả năng bị phản ứng dị ứng, cơn hen,, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng aspirin.
Thận trọng khi dùng
- Tác dụng phụ của thuốc sẽ nặng hơn khi dùng đồng thời với alcohol hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Không dùng Decontractyl phối hợp với morphin ở bệnh nhân lớn tuổi, vì tăng thêm tác động ức chế hô hấp của morphin.
- Vui lòng thông báo cho bác sĩ hay dược sỹ của bạn, nếu bạn có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai:
Không nên dùng thuốc khi đang có thai. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện ra có thai thì phải ngừng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú:
Như một thận trọng, không khuyên dùng thuốc trong khi cho con bú.
Không nên dùng thuốc khi đang có thai. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện ra có thai thì phải ngừng dùng thuốc hoặc hỏi ý kiến bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú:
Như một thận trọng, không khuyên dùng thuốc trong khi cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể có nguy cơ ngủ gà.
8. Tác dụng không mong muốn
- Ở một vài người có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn với các mức độ khác nhau.
- Đặt biệt: dị ứng nặng, kèm hạ huyết áp
Hiếm gặp: nôn, buồn nôn, ngủ gà, ban ngoài da do dị ứng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Đặt biệt: dị ứng nặng, kèm hạ huyết áp
Hiếm gặp: nôn, buồn nôn, ngủ gà, ban ngoài da do dị ứng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
Báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đang dùng để tránh tương tác với các thuốc khác.
10. Dược lý
- Mephenesin là chatasgaay thư giãn cơ có tác động dược lý ở 3 cấp độ thần kinh trung ương, tủy sống và ngoại vi một cách trực tiếp lên sợ cơ vân và sợi cơ trơn.
- Tác động lên cung phản xạ thần kinh tủy sống: ức chế hoạt động quá mức các phản xạ thần kinh làm giãn cơ.
- Tác động trực tiếp trên cơ vân làm giảm kích thích cơ.
- Tác động lên cung phản xạ thần kinh tủy sống: ức chế hoạt động quá mức các phản xạ thần kinh làm giãn cơ.
- Tác động trực tiếp trên cơ vân làm giảm kích thích cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng:
- Nhược cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, giảm phối hợp vận động, ói và liệt hô hấp.
Điều trị:
- Đưa bệnh nhân tới bệnh viên và điều trị triệu chứng.
- Nếu bênh nhân tỉnh táo: loại bỏ thuốc bằng cách gây nôn.
- Nếu bệnh nhan bất tỉnh: hô hấp nhân tạo và cho bệnh nhân nhập viện điều trị chuyên khoa.
- Nhược cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, giảm phối hợp vận động, ói và liệt hô hấp.
Điều trị:
- Đưa bệnh nhân tới bệnh viên và điều trị triệu chứng.
- Nếu bênh nhân tỉnh táo: loại bỏ thuốc bằng cách gây nôn.
- Nếu bệnh nhan bất tỉnh: hô hấp nhân tạo và cho bệnh nhân nhập viện điều trị chuyên khoa.
12. Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ không quá 30°C.