lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên

Thuốc giảm đau hạ sốt Acemol 325mg chai 40 viên

Danh mục:Thuốc hạ sốt
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Nadyphar
Số đăng ký:VD-16812-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Acemol 325mg

Paracetamol 325mg
Tá dược: Tinh bột sắn, povidon, colloidal silicon dioxyd, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, bột talc vừa đủ 1 viên nén dài.

2. Công dụng của Acemol 325mg

Hạ sốt và giảm đau trong các trường hợp: Cảm cúm, sốt, đau nhức.

3. Liều lượng và cách dùng của Acemol 325mg

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
Người lớn: Mỗi lần uống 1 - 2 viên, ngày 3 lần hoặc cách 4 giờ.
Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 - 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Acemol 325mg

Quá mẫn với paracetamol.
Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

5. Thận trọng khi dùng Acemol 325mg

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay.
Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra đối với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.
Thận trọng với bệnh nhân thiếu máu từ trước. Suy giảm chức năng gan hoặc thận.
Uống nhiều rượu có thể tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)

6. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Acemol 325 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không xác định tần suất ADR:
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, hiếm khi giảm tiểu cầu.
Khác: Dị ứng, phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, độc với thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

7. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đối với gan.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.

8. Dược lý

Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen hay n - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do gãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị, ít có tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase và prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
Dạng thuốc uống được hấp thu nhanh hoàn toàn.
Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau 30 - 60 phút. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ.
Paracetamol được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa và được khử nhanh chóng bởi glutathion. Ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.
Paracetamol chuyển hóa ở gan, đào thải trong nước tiểu dưới dạng: Liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.

9. Quá liều và xử trí quá liều

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính quan trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N - acetylbenzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dùng liều quá cao có thể gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê, tử vong.
Xử lý quá liều: Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống). Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol.
Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

10. Bảo quản

Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(10 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

7
3
0
0
0