lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt DIANFAGIC hộp 20 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt DIANFAGIC hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Paracetamol, Tramadol
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Mipharmco
Số đăng ký:VD-17858-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của DIANFAGIC

Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
Paracetamol 325 mg
Tramadol hydrochloride 37,5 mg
Tinh bột 51,6 mg
Lactose 102,5 mg
Màu xanh patente 0,03 mg
PVP 11,2 mg
Eragel 16,8 mg
Talc 11,2 mg
Magnesi stearat 4,2 mg
Nước tinh khiết 0,1 ml

2. Công dụng của DIANFAGIC

- Giảm đau trong các trường hợp đau nặng hoặc trung bình.
- Những trường hợp đau khi có chống chỉ định hoặc dùng các thuốc giảm đau khác không có hiệu quả.

3. Liều lượng và cách dùng của DIANFAGIC

Liều lượng và số lần dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng đau cấp tính hay mạn tính nhưng tốt nhất là thời gian tối đa không quá 7 ngày cho một đợt điều trị.
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 1-2 viên/ lần, cách 4-6 giờ/lần. Tổng liều một ngày không quá 400mg tramadol hydrochloride.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc là 12 giờ và tổng liều không vượt quá 200 mg/ngày
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Không được dùng Tramadol
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng: Liều một lần 50 mg, cách 12 giờ/lần.

4. Chống chỉ định khi dùng DIANFAGIC

- Quá mẫn với thuốc hoặc opioid.
- Ngộ độc cấp hoặc dùng quá liều các thuốc ức chế thần kinh trung ương như: Rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, các opioid hoặc các thuốc điều trị tâm thần.
- Người đang dùng thuốc ức chế IMAO hoặc mới dùng (ngừng thuốc chưa đến 15 ngày).
- Suy hô hấp nặng, suy gan nặng, trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.
- Động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị. Nghiện opioid.

5. Thận trọng khi dùng DIANFAGIC

- Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc các opioid khác khi dùng tramadol hydrochloride dễ có nguy cơ sốc phản vệ.
- Người có tiền sử lệ thuộc opioid.
- Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều tramadol hydrochloride.
- Mặc dù tramadol hydrochloride gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.
- Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chân thương vùng đầu khi dùng tramadol hydrochloride cần phải theo dõi ttạng thái tâm thần cẩn thận.
- Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều tramadol hydrochloride.
- Nguy cơ nghiện thuốc nếu dùng Tramadol quá 7 ngày liền lặp lại. Người bệnh thèm thuốc, tìm kiếm thuốc, và tăng liều do nhờn thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

THỜI KỲ MANG THAI:
Do thuốc đi qua được nhau thai nên không dùng thuốc trước khi chuyển dạ hoặc trong khi chuyển dạ trừ trường hợp hiệu quả mong đợi thật sự lớn hơn nguy cơ. Phụ nữ mang thai nếu dùng tramadol hydrochloride dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh.
THỜI KỲ CHO CON BÚ:
Thuốc vào sữa mẹ và sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tramadol hydrochloride làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.

8. Tác dụng không mong muốn

Co giật (khi quá liều). Quá mẫn. Suy hô hấp hiếm gặp. Chóng mặt. Hồi hộp loạn nhịp, mặt tái, thiếu máu cơ tim. Buồn ngủ, ngủ, đau nửa đầu, kích thích, run rẫy, ù tai, tê tay, lo âu, mệt mỏi, chảy mồ hôi, mất cảm giác, tiểu khó, khô môi, bần thần, mất phối hợp, u sầu, hoa mắt, mau quên, trầm cảm. Buồn nôn, nôn, đầy bụng. Tăng trương lực cơ. Bí tiểu, ít tiểu, mất kinh, tiểu khó, rối loạn kinh nguyệt. Lệ thuộc thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Carbamazepin: làm tăng chuyển hoá tramadol hydrochloride.
- Quinidin: ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hoá và tăng tác dụng của tramadol hydrochloride.
- Warfarin: Tramadol hydrochloride làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.
- Fluoxetin, paroxetin, aminotriptylin làm giảm chuyển hoá tramadol hydrochloride, ngược lại tramadol hydrochloride ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.

10. Dược lý

- Paracetamol là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Với liều điều trị, Paracetamol chỉ tác động đến cyclooyxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày
- Tramadol hydrochloride là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương và có thể gây nghiện như morphin. Thuốc và chất chuyển hóa o-desmethyltramadol (M1) của tramadol hydrochloride gắn vào thụ thể muy của nơron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau.
- Tác dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tác dụng tối đa sau 2 - 3 giờ. Khác với morphin, tramadol hydrochloride không gây giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến tần số tim và chức năng thất trái và ở liều điều trị tramadol hydrochloride ít ức chế hô hấp hơn morphin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều phụ thuốc vào liều dùng, thường có biểu hiện là: Nôn, co giật, bối rối, lo âu, nhịp nhanh, tăng huyết áp, hôn mê, suy hô hấp.
- Xử trí: Tuỳ theo mức độ quá liều mà có phương pháp xử trí khác nhau. Trước tiên phải duy trì tình trạng thông khí tốt, điều trị tích cực, chống co giật bằng thuốc ngủ nhóm barbiturat hoặc dẫn xuất benzodiazepin.
- Nếu ngộ độc theo đường uốhg có thể cho uống than hoạt để tăng hấp thu, giảm hấp thu tramadol hydrochloride, nhưng lợi ích về lâm sàng chưa được nghiên cứu (mới nghiên cứu ở chuột).

12. Bảo quản

Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

1
1
0
0
0