lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol 250 Sinus hộp 24 gói

Thuốc giảm đau, hạ sốt Hapacol 250 Sinus hộp 24 gói

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Chlorpheniramine
Dạng bào chế:Cốm sủi bọt
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp, sổ mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết

Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-28570-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Hapacol 250 Sinus là thuốc gì?

Thuốc Hapacol 250 Sinus được biết đến như một loại thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em một cách nhanh chóng. Thuốc chứa thành phần chính là Paracetamol hàm lượng 250mg và Clorpheniramin maleat hàm lượng 2mg cùng một số tá dược vừa đủ khác. Thuốc có công dụng giảm đau, hạ thân nhiệt khi trẻ bị sốt, điều trị các bệnh cảm cúm, nhiễm khuẩn, sốt xuất huyết, sốt sau khi tiêm ngừa, sau khi phẫu thuật hoặc sốt do mọc răng.

Hapacol 250 Sinus được bào chế dưới dạng bột sủi bọt, tan nhanh, dễ hấp thu, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Đóng gói hộp 24 gói x 1.5g.

2. Thành phần Hapacol 250 Sinus

  • Paracetamol 250 mg
  • Clorpheniramin maleat 2 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói (Acid citric khan, manitol, natri bicarbonat, đường trắng, aspartam, PVP K30, sunset yellow, bột hương cam, acesulfam kali).

3. Công dụng thuốc Hapacol 250 Sinus

Hapacol 250 Sinus được chỉ định điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

4. Liều lượng và cách dùng Hapacol 250 Sinus

  • Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
  • Trẻ em từ 4 - 6 tuổi: uống 1 gói/ lần.

5. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
  • Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
  • Phụ nữ cho con bú.

6. Thận trọng

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn.

Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.

Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng thuốc Hapacol 250 Sinus khi thật cần thiết. Dùng clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng thuốc Hapacol 250 Sinus cho các đối tượng đang vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

9. Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến paracetamol:

  • Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến clorpheniramin:

  • Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.

10. Tương tác thuốc

Không dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc kháng đông coumarin và dẫn chất indandion, phenothiazin, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, các thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác, các thuốc ức chế monoamin oxidase.

11. Dược lý

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, trên khả năng thấm của mao mạch, dẫn đến làm giảm hay mất đi các biểu hiện dị ứng, đặc biệt ở đường hô hấp trên.

Dược động học

Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. Thuốc được thải trừ qua thận.

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của clorpheniramin là 12 - 15 giờ.

12. Quá liều

Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Biểu hiện của quá liều paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Cách xử trí: Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.

Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.

Biểu hiện của quá liều clorpheniramin: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

13. Thuốc Hapacol 250 Sinus giá bao nhiêu?

Thuốc hạ sốt Hapacol 250 Sinus đang được bán tại nhiều hiệu thuốc trên ứng dụng Medigo với mức giá khoảng 44.000 VNĐ/ hộp/ 24 gói. Tuy nhiên, múc giá này có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào nơi cung cấp, bạn có thể truy cập vào website hoặc ứng dụng của Medigo để tra cứu và so sánh giá thuốc ở những hiệu thuốc gần mình. 

14. Thuốc hạ sốt Hapacol 250 Sinus mua ở đâu?

Bạn có thể dễ dàng mua được Hapacol 250 Sinus thông qua ứng dụng đặt thuốc online Medigo, chỉ cần thực hiện những bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Truy cập website hoặc app Medigo và đăng ký/ đăng nhập
  • Bước 2: Chọn “Đặt thuốc ngay” và nhập số điện thoại để các dược sĩ tư vấn, báo giá, kê đơn thuốc
  • Bước 3: Xác nhận đơn hàng và đặt thuốc
  • Bước 4: Nhận thuốc tại nhà trong vòng 20 - 30 phút

Việc mua thuốc Hapacol 250 Sinus giờ đây đã không còn là vấn đề khi đã có ứng dụng đặt thuốc online Medigo - cam kết sản phẩm thuốc chính hãng, giá cả hợp lí, đáp ứng nhu cầu của quý khách hàng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(13 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

9
4
0
0
0