Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của HCQ
Hydroxychloroquine Sulfate 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Tá dược vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của HCQ
Hydroxychloroquine được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các đợt cấp của bệnh sốt rét. Nó cũng được sử dụng để điều trị lupus đỏ dạng đĩa hoặc hệ thống, viêm khớp dạng thấp ở những bệnh nhân có triệu chứng không được cải thiện với điều trị khác.
3. Liều lượng và cách dùng của HCQ
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều người lớn thông thường để điều trị bệnh sốt rét là 800mg ban đầu, tiếp theo là 400 mg sau 6-8 giờ và sau đó 400 mg lúc 24 giờ và 48 giờ. Liều phòng chống bệnh sốt rét là 400 mg mỗi tuần bắt đầu từ 1 hoặc 2 tuần trước khi tiếp xúc, thời gian 4 tuần sau khi rời khỏi khu vực có nguy cơ cao.
- Liều khuyến cáo cho người lớn viêm khớp dạng thấp là 400-600 mg mỗi ngày trong 4-12 tuần, tiếp theo 200-400 mg hàng ngày.
- Lupus đỏ hệ thống được điều trị với 400 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày trong vài tuần, sau đó là 200-400 mg hàng ngày. Hydroxychloroquine nên dùng cùng với thức ăn hoặc sữa để làm giảm khó chịu dạ dày.
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
- Liều người lớn thông thường để điều trị bệnh sốt rét là 800mg ban đầu, tiếp theo là 400 mg sau 6-8 giờ và sau đó 400 mg lúc 24 giờ và 48 giờ. Liều phòng chống bệnh sốt rét là 400 mg mỗi tuần bắt đầu từ 1 hoặc 2 tuần trước khi tiếp xúc, thời gian 4 tuần sau khi rời khỏi khu vực có nguy cơ cao.
- Liều khuyến cáo cho người lớn viêm khớp dạng thấp là 400-600 mg mỗi ngày trong 4-12 tuần, tiếp theo 200-400 mg hàng ngày.
- Lupus đỏ hệ thống được điều trị với 400 mg một lần hoặc hai lần mỗi ngày trong vài tuần, sau đó là 200-400 mg hàng ngày. Hydroxychloroquine nên dùng cùng với thức ăn hoặc sữa để làm giảm khó chịu dạ dày.
4. Chống chỉ định khi dùng HCQ
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân có những thay đổi võng mạc hay thị giác do bất kỳ hợp chất 4-aminoquinoline nào gây ra, ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các hợp chất 4-aminoquinoline và chống chỉ định để điều trị lâu dài ở trẻ em.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân có những thay đổi võng mạc hay thị giác do bất kỳ hợp chất 4-aminoquinoline nào gây ra, ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các hợp chất 4-aminoquinoline và chống chỉ định để điều trị lâu dài ở trẻ em.
5. Thận trọng khi dùng HCQ
Trước khi dùng Hydroxychloronique, cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết:
- Nếu bạn bị dị ứng với hydroxychloroquine, chloroquine (Aralen), primaquine, hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh gan, bệnh vẩy nến, hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin khác của máu, thiếu G-6-PD, viêm da.
- Nếu bạn đã từng có những thay đổi tầm nhìn trong khi dùng hydroxychloroquine, chloroquine (Aralen), hoặc primaquine.
- Nếu bạn bị dị ứng với hydroxychloroquine, chloroquine (Aralen), primaquine, hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
- Các dược phẩm bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm bổ sung và các sản phẩm thảo dược.
- Bệnh sử của bạn nếu bạn từng có bệnh gan, bệnh vẩy nến, hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin khác của máu, thiếu G-6-PD, viêm da.
- Nếu bạn đã từng có những thay đổi tầm nhìn trong khi dùng hydroxychloroquine, chloroquine (Aralen), hoặc primaquine.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Hydroxychloroquine chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ mang thai để dự phòng hoặc điều trị sốt rét.
Đối với bà mẹ cho con bú: Hydroxychloroquine có thể được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.
Đối với bà mẹ cho con bú: Hydroxychloroquine có thể được bài tiết vào sữa mẹ và có thể gây ra các tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.
7. Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau đầu; hoa mắt; ăn mất ngon; buồn nôn; tiêu chảy; đau bụng; nôn; nổi mẩn da
- Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó khăn khi đọc hoặc nhìn; nhạy cảm với ánh sáng; tầm nhìn xa bị mờ; nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy; nghe khó khăn; ù tai; yếu cơ; chảy máu hoặc bầm tím trên da; tóc đổi màu trắng hoặc rụng tóc; tâm trạng hay tâm thần thay đổi ; nhịp tim không đều; buồn ngủ; co giật.
- Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó khăn khi đọc hoặc nhìn; nhạy cảm với ánh sáng; tầm nhìn xa bị mờ; nhìn thấy ánh sáng nhấp nháy; nghe khó khăn; ù tai; yếu cơ; chảy máu hoặc bầm tím trên da; tóc đổi màu trắng hoặc rụng tóc; tâm trạng hay tâm thần thay đổi ; nhịp tim không đều; buồn ngủ; co giật.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng đồng thời hydroxychloroquine với penicillamine (Cuprimine, Dêpnd) có thể làm tăng nồng độ penicillamine trong máu, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của penicillamine.
- Kết hợp telbivudine (Tyzeka) và hydroxychloroquine có thể làm tăng nguy cơ đau yếu cơ bắp.
- Hydroxychloroquine làm suy giảm hệ thống miễn dịch và không nên được kết hợp với các loại thuốc cũng ức chế hệ thống miễn dịch hoặc vaccin sống.
- Kết hợp telbivudine (Tyzeka) và hydroxychloroquine có thể làm tăng nguy cơ đau yếu cơ bắp.
- Hydroxychloroquine làm suy giảm hệ thống miễn dịch và không nên được kết hợp với các loại thuốc cũng ức chế hệ thống miễn dịch hoặc vaccin sống.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
10. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C