lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong) hộp 1 chai 100ml

Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong) hộp 1 chai 100ml

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Hỗn dịch uống
Thương hiệu:Daewoo Pharm
Số đăng ký:VN-15888-12
Nước sản xuất:Hàn Quốc
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong)

Ibuprofen…………………………………. 2g/100ml

2. Công dụng của Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong)

Chỉ định chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Trong các bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu hay người bị đau do ung thư.
Chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Chỉ định hạ sốt cho trẻ em.

3. Liều lượng và cách dùng của Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong)

- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng
Người lớn
Liều dùng để giảm đau liều thông thường là 60ml – 90ml (1,2g – 1,8g)/ngày, uống làm nhiều lần.
Liều duy trì: 30ml – 60ml (0,6g – 1,2g)/ngày.
Liều tối đa: 120ml – 160ml (2,4 – 3,2g)/ngày.
Liều dùng để giảm sốt: Liều thường dùng: 10ml – 20ml (0,2g-0,4g), cách nhau 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml (1,2g)/ngày.
Trẻ em
Liều dùng để giảm đau hoặc hạ sốt: 1ml – 1,5ml (20mg – 30mg)/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
Liều dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên có thể dùng liều 2ml (40mg)/kg thể trọng/ngày.
Trẻ dưới 30kg
Dùng liều tối đa 25ml (500mg)/ngày.
Không nên dùng cho trẻ có trọng lượng dưới 7kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

4. Chống chỉ định khi dùng Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong)

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Quá mẫn với aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.
Người bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày, tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
Người bị suy tim sung huyết.
Người bị bệnh tạo keo.
Phụ nữ có thai ở 3 tháng cuối kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Relieve Pain SOTSTOP (Daewoong)

Với người cao tuổi. Thuốc có thể làm tăng transaminase trong máu, làm rối loạn thị giác, có thể làm thời gian chảy máu kéo dài.
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Sotstop ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai
Thuốc ức chế sự co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi nặng và làm suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh.
Thuốc cũng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc có thể gây ít nước ối và vô niệu cho trẻ sơ sinh. Nhất là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú
Thuốc vào sữa mẹ không đáng kể nên có thể dùng được trong thời kỳ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt cần thận trọng dùng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
Da: Mẩn ngứa, nổi ban.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.
Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Tại: Thính lực giảm.
Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
Gan: Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan.
Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suythận cấp, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc làm tăng tác dụng phụ thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương.
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của thuốc.
Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi phối hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác.
Làm tăng độc tính của methotrexat.
Làm giảm tác dụng bài xuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết tương.

10. Dược lý

- Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.
Cơ chế tác dụng là thuốc ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận.
Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin.
Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
- Dược động học
Thuốc hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 đến 2 giờ.
Thuốc gắn rất nhiều với protein của huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ.
Ibuprofen đào thải nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

11. Quá liều và xử trí quá liều

Điều trị triệu chứng, nếu nặng thì rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

4
4
0
0
0