lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol 500mg (DP Thành Nam) hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol 500mg (DP Thành Nam) hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và gây sốt

Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-30635-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Paracetamol 500mg là một trong những loại thuốc giảm đau, hạ sốt được sử dụng phổ biến nhất. Vậy thuốc Paracetamol 500mg có tác dụng gì, cách dùng ra sao và giá bán bao nhiêu? Tất cả sẽ được Medigo giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Paracetamol 500mg là thuốc gì?

Paracetamol 500mg là loại thuốc có dược chất chính là Paracetamol (hay Acetaminophen). Được dùng thay cho Aspirin khi cần giảm đau, hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm. Thuốc được chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng của các bệnh gây sốt hoặc gây đau
  • Giảm đau do chấn thương, đau gân và đau cơ, đau khớp mạn, đau nhức đầu, đau dây thần kinh
  • Hạ sốt do nhiều nguyên nhân khác nhau

Trên thị trường hiện nay, thuốc hạ sốt Paracetamol 500mg được sản xuất và phân phối bởi nhiều thương hiệu dược phẩm khác nhau. Trong đó thuốc giảm đau, hạ sốt Paracetamol 500mg của Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam được nhiều người lựa chọn hơn cả nhờ mức giá hợp lý, hiệu quả tức thì.

2. Thành phần Paracetamol 500mg

  • Hoạt chất: Paracetamol 500mg
  • Tá dược: Avicel PH101, Tinh bột sắn, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat.

3. Công dụng thuốc Paracetamol 500mg

  • Điều trị triệu chứng các bệnh gây đau và gây sốt.
  • Đau dây thần kinh, nhức đầu, đau khớp mạn, đau cơ và gân, đau do chấn thương.
  • Sốt do các nguyên nhân khác nhau.

4. Liều lượng và cách dùng Paracetamol 500mg

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, khoảng thời gian đưa thuốc 4 - 6 giờ một lần. Uống tối đa 1 g/lần, 4 g/24 giờ.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyên dùng do dạng bào chế và hàm lượng của chế phẩm không phù hợp với liều lượng của trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng

Thuốc Paracetamol 500mg dùng bằng đường uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

5. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với paracetamol và các thành phần khác của thuốc hạ sốt Paracetamol 500mg
  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

6. Thận trọng khi dùng Paracetamol 500mg

Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Người bị phenylceton - niệu (thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanin sau khi uống.

Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn.

Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Dùng thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc Paracetamol 500mg khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có tài liệu báo cáo.

9. Tác dụng không mong muốn

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

10. Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn lời khuyên trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

11. Dược lý

Dược lực học

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.

Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.

Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N - acetyl - benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. 

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa và thải trừ

Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 - 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl - hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Paracetamol bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P để tạo nên N - acetyl - benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion và bị khử hoạt tính.

Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm cạn kiệt glutathion của gan; trong tình trạng đó, phản ứng của nó với nhóm sulfhydry của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

12. Quá liều

Quá liều: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn (ví dụ : 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Xử trí: Rửa dạ dày, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc: dùng các hợp chất Sulfhydryl, N-acetylcystein, than hoạt.

13. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

14. Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

15. Thuốc Paracetamol 500mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc Paracetamol 500mg của Dược phẩm Thành Nam có giá bán khoảng 10.000 đồng/vỉ 10 viên. Một hộp 10 vỉ sẽ có giá bán là 100.000 đồng/hộp. 

Tuy nhiên mức giá này có thể dao động tùy từng hiệu thuốc. Vì vậy khách hàng nên đặt thuốc online trên website/ứng dụng Medigo để được tư vấn và báo giá thuốc Paracetamol 500mg cụ thể.

16. Mua Paracetamol 500mg ở đâu?

Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng trong các tình huống cấp bách, ứng dụng giao thuốc tận nhà Medigo đã ra đời. Quý khách chỉ cần tải app Medigo về điện thoại hoặc truy cập website Medigoapp.com, tìm thuốc và đặt hàng. Chỉ sau 30 phút, nhân viên giao hàng của chúng tôi sẽ có mặt và giao thuốc tận tay cho bạn.

Nếu có nhu cầu mua thuốc giảm đau, hạ sốt Paracetamol 500mg vui lòng đặt thuốc online trên website Medigoapp.com hoặc ứng dụng Medigo để được tư vấn hoặc chat trực tiếp với dược sĩ. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng 24/7 bất kể ngày đêm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0