Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Patandolusa Extra
Paracetamol 500mg
Cafein 50 mg
Tá dược vừa đủ 01 viên
Cafein 50 mg
Tá dược vừa đủ 01 viên
2. Công dụng của Patandolusa Extra
Làm giảm đau nhanh chóng và hiệu quả các cơn đau như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau sau nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm. Hạ sốt nhanh.
3. Liều lượng và cách dùng của Patandolusa Extra
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em trên 15 tuổi: Dùng đường uống. Nên dùng 1-2 viên sau mỗi 4 giờ nếu cần.
Liều tối đa hằng ngày: 6 viên. Không dùng quá liều chỉ định
Không dùng với các thuốc khác chứa Paracetamol.
Thời gain dùng liều lặp lại: 4 giờ.
Liều tối đa hằng ngày: 6 viên. Không dùng quá liều chỉ định
Không dùng với các thuốc khác chứa Paracetamol.
Thời gain dùng liều lặp lại: 4 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Patandolusa Extra
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi vỉ thuốc có chứa Caffeine
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Paracetamol, Caffeine hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Paracetamol, Caffeine hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
Bệnh nhân suy gan
5. Thận trọng khi dùng Patandolusa Extra
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhận về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chuẩn đoán suy gan/suy thận.
Nếu các triệu chứng dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tránh dùng quá nhiều caffein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Trên các bệnh nhân đang bị các bệnh về gan, có sự gia tăng nguy cơ gây hại của paracetamol đối với gan. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chuẩn đoán suy gan/suy thận.
Nếu các triệu chứng dai dẳng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tránh dùng quá nhiều caffein (ví dụ như từ cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp khác) trong khi đang dùng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Khả năng sinh sản
Chưa có dữ liệu
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.
Caffein
Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.
Caffein
Caffein Trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.
Chưa có dữ liệu
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được bất kỳ nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.
Caffein
Không khuyến nghị dùng paracetamol-caffeine trong thời kỳ mang thai do có khả năng làm tăng nguy cơ sảy thai tự nhiên liên quan tới việc tích lũy caffeine trong cơ thể.
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol và caffeine được bài tiết vào sữa mẹ.
Paracetamol
Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.
Caffein
Caffein Trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng cho đến nay vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng đáng kể.
8. Tác dụng không mong muốn
Ít gặp: Da: ban da.Dạ dày - ruột: nôn, buồn nôn. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các loại coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu; dùng thuốc không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
10. Dược lý
Cơ chế tác dụng
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Tác dụng dược lý
Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ, bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi). Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol-caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p < 0,05).
Paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
Tác dụng dược lý
Do không có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên nên thuốc có đặc tính dược lý quan trọng là duy trì prostaglandin bảo vệ tại đường tiêu hóa. Do vậy, paracetamol thích hợp khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh, hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có tác dụng phụ là ức chế tổng hợp prostaglandin ngoại biên (ví dụ, bệnh nhân có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc người cao tuổi). Caffeine hoạt động như một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy sự kết hợp paracetamol-caffeine gây ra tác dụng giảm đau tốt hơn nhiều so với viên nén paracetamol thông thường (p < 0,05).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Paracetamol
Triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị
Áp dùng các biện pháp kiểm soát ý tế khi xảy ra trường hợp quá liều thâm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể dùng N-acetylcysteine hoặc methionin.
Caffeine
Triệu chứng
Quá liều Caffein có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).
Khi dùng thuốc có thể gây ra độc tính nghiệm trọng với gan do quá liều paracetamol.
Điều trị
Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.
Triệu chứng
Dùng quá liều paracetamol có thể gây suy gan.
Điều trị
Áp dùng các biện pháp kiểm soát ý tế khi xảy ra trường hợp quá liều thâm chí khi các triệu chứng của hiện tượng quá liều không xuất hiện.
Có thể dùng N-acetylcysteine hoặc methionin.
Caffeine
Triệu chứng
Quá liều Caffein có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).
Khi dùng thuốc có thể gây ra độc tính nghiệm trọng với gan do quá liều paracetamol.
Điều trị
Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biện pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C.