lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Prebufen hộp 20 gói x 1.5g

Thuốc giảm đau, hạ sốt cho trẻ em Prebufen hộp 20 gói x 1.5g

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Ibuprofen
Dạng bào chế:Thuốc cốm
Công dụng:

Điều trị giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau do viêm khớp dạng thấp, đau do thực hiện thủ thuật nha khoa; hạ sốt

Thương hiệu:F.T.Pharma
Số đăng ký:VD-17876-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Prebufen là loại thuốc bột uống có tác dụng chính giúp giảm đau, hạ sốt, kháng viêm.Thuốc được bào chế dưới dạng sủi bọt nên rất dễ hòa tan trong nước và mang lại hiệu quả nhanh chóng. Hãy cùng Medigo tìm hiểu về thành phần, công dụng, giá thuốc Prebufen nhé!

1. Prebufen 200mg là thuốc gì?

Thuốc Prebufen 200mg là thuốc kháng viêm không Steroid được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) tại Việt Nam với thành phần chính là Ibuprofen. Thuốc được sử dụng để giảm đau, hạ sốt đối với những cơn đau có mức độ nhẹ đến vừa và giảm đau trong các trường hợp đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau do viêm khớp dạng thấp, đau bụng kinh, đau răng,...

Prebufen được bào chế dưới dạng bột uống. Được đóng gói theo hộp 20 gói x 1.5g.

2. Thành phần Prebufen 200mg

  • Hoạt chất: Ibuprofen 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói

3. Công dụng/Chỉ định Prebufen 200mg

Thuốc Prebufen được chỉ định để điều trị các vấn đề sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ.
  • Dùng Ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện để điều trị đau sau đại phẫu thuật hay cho người bị đau do ung thư.

4. Liều lượng và cách dùng Prebufen

Cách dùng

Xé gói thuốc và đổ bột thuốc Prebufen 200mg vào ly nước lọc. Khuấy đều để thuốc hòa tan hoàn toàn. Uống ngay sau đó.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều thông thường để giảm đau: 1,2 - 1,8g/ngày, chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 2,4 - 3,2 g/ngày chia làm 3 - 4 lần.
  • Giảm sốt: 200 - 400mg/lần, ngày 3 - 4 lần, liều tối đa 1,2g/ngày.

Trẻ em:

  • Giảm đau, hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 - 4 lần.
  • Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: tối đa 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
  • Không dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg.

5. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với lbuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng phát triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Người bệnh bị hen hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử
    loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu
    hoặc bị suy thận.
  • Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn).
  • Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ em cân nặng dưới 7 kg.

6. Thận trọng

  • Thận trọng với người cao tuổi.
  • Ibuproten ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc Prebufen 200mg cho phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc Prebufen 200mg khi vận hành máy móc.

9. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Toàn thân: sốt, mỏi mệt; Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn; Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn; Da: mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp: Toàn thân: phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay; Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày ruột, làm loét dạ dày tiến triển; Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai; Mắt: Rối loạn thị giác; Tai: Thính lực giảm: Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc...

Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

10. Tương tác thuốc

Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.

Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.

Methotrexat: Ibuproten làm tăng độc tính của methotrexat.

Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemid và các
thuốc lợi tiểu.

Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

11. Dược lý

Dược lực học

lbuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất tử acid propionic có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetas và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bị bệnh suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương. Tác dụng kháng viêm của Ibuprofen xuất hiện sau 2 ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm kháng steroid.

Dược động học

Hấp thu: Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1-2 giờ.

Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.

Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.

12. Quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống thuốc quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

13. Giá thuốc giảm đau, hạ sốt Prebufen 200mg

Thuốc hạ sốt Prebufen 200mg đang được bán tại Medigo với mức giá dao động khoảng 80.000 VNĐ/ hộp 20 gói. Tuy nhiên, đây chỉ là mức giá tham khảo vì giá thuốc có thể sẽ thay đổi tùy thuộc vào hiệu thuốc gần nhà bạn. Để biết mức giá chính xác, bạn có thể truy cập vào website hoặc app Medigo và đặt thuốc, nhận tư vấn báo giá miễn phí từ các dược sĩ.

14. Mua thuốc Prebufen 200mg ở đâu?

Bạn không biết địa chỉ mua thuốc hạ sốt Prebufen 200mg gần nhà? Bạn lo lắng tiệm thuốc bán Prebufen với mức giá cao? Đừng lo vì đã có Medigo - ứng dụng đặt thuốc online cho phép bạn tham khảo mức giá trước khi quyết định đặt mua thuốc. Ngoài ra, Medigo còn cung cấp cho bạn rất nhiều lợi ích như:

  • Dược sĩ tư vấn, báo giá miễn phí
  • Hoạt động 24/24 bất cứ khi nào bạn cần
  • Giao thuốc nhanh chóng chỉ trong 30 phút tại Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội
  • Nhà thuốc liên kết đạt chuẩn GPP
  • Freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên

Tải ngay ứng dụng Medigo để đặt mua thuốc Prebufen online với nhiều tiện ích hấp dẫn nhé! Rất nhiều quý khách hàng đã trải nghiệm và có phản hồi tích cực nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm tin tưởng sử dụng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

7
2
0
0
0