Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Repamax 500
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Paracetamol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Povidon K30, natri croscarmellose, pregelatinizied starch, aerosil, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC), bột talc, titan dioxyd, polyethylen glycol, tween 80).
Paracetamol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Povidon K30, natri croscarmellose, pregelatinizied starch, aerosil, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose (HPMC), bột talc, titan dioxyd, polyethylen glycol, tween 80).
2. Công dụng của Repamax 500
Repamax 500 có tác dụng giảm đau, hạ sốt.
Điều trị các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
Điều trị các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.
Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.
3. Liều lượng và cách dùng của Repamax 500
Thuốc uống.
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 1-2 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ, không quá 8 viên/ 24 giờ. Trong trường hợp suy thận, khoảng cách này là 4- 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: dùng 1-2 viên/ lần, 3-4 lần/ ngày. Khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc tối thiểu là 4 giờ, không quá 8 viên/ 24 giờ. Trong trường hợp suy thận, khoảng cách này là 4- 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
4. Chống chỉ định khi dùng Repamax 500
Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol. Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Trường hợp viêm gan tiến triển nặng, suy thận nặng.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Trường hợp viêm gan tiến triển nặng, suy thận nặng.
5. Thận trọng khi dùng Repamax 500
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Đôi khi
có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mề đay xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Bệnh nhân nên tránh hoặc không nên uống rượu khi dùng thuốc. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: phải giảm liều tùy theo mức độ bệnh gan, thận.
Do thuốc có chứa paracetamol nên thận trọng ở những bệnh nhân có thiếu máu từ trước. Đôi khi
có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mề đay xảy ra.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
Bệnh nhân nên tránh hoặc không nên uống rượu khi dùng thuốc. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: phải giảm liều tùy theo mức độ bệnh gan, thận.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: thận trọng cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Phụ nữ cho con bú: không thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Repamax 500 được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC NÀY
Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Trên da: hiếm khi phát ban hoặc ngứa.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC NÀY
9. Tương tác với các thuốc khác
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsome của tế bào gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Các tương tác khác: giảm hấp thu muối sắt, các ester ampicillin.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất
indandion.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsome của tế bào gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Các tương tác khác: giảm hấp thu muối sắt, các ester ampicillin.
10. Dược lý
Dược chất chính của Repamax 500 là paracetamol.
Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Paracetamol chỉ làm hạ thân nhiệt ở người bị sốt mà không hạ thân nhiệt của người bình thường. Thuốc chỉ tác động lên cyclooxygenase/ prostaglandin synthetase của tế bào thần kinh nên ít gây tác dụng phụ như những thuốc tác động lên cyclooxygenase toàn thân như NSAID, ít gây kích ứng dạ dày, ít có tác động lên tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Paracetamol có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Paracetamol chỉ làm hạ thân nhiệt ở người bị sốt mà không hạ thân nhiệt của người bình thường. Thuốc chỉ tác động lên cyclooxygenase/ prostaglandin synthetase của tế bào thần kinh nên ít gây tác dụng phụ như những thuốc tác động lên cyclooxygenase toàn thân như NSAID, ít gây kích ứng dạ dày, ít có tác động lên tiểu cầu và thời gian chảy máu.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, đau bụng thường xảy ra khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin-huyết dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng.
Xử trí: chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện. Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống. Dùng chất giải độc N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nếu không có dạng tiêm).
Xử trí: chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện. Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống. Dùng chất giải độc N-acetylcystein dạng tiêm tĩnh mạch (hoặc dạng uống nếu không có dạng tiêm).
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.