Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của RHUMEDOL 250 USP
Paracetamol 250mg
2. Công dụng của RHUMEDOL 250 USP
- Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao. - Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình. - Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư. - Giảm sốt.
3. Liều lượng và cách dùng của RHUMEDOL 250 USP
Cách dùng: Hoà tan cốm thuốc trong nước, uống sau khi cốm thuốc tan hoàn toàn.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau: Trẻ em 1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần; Trẻ em 6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 2 – 4 gói/lần mỗi 4 – 6 giờ, tối đa 16 gói/ngày.
Trẻ em: uống mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/24 giờ với các liều như sau: Trẻ em 1 tuổi – 5 tuổi: 1/2 - 1 gói/lần; Trẻ em 6 tuổi – 12 tuổi: 1 – 2 gói/lần.
4. Chống chỉ định khi dùng RHUMEDOL 250 USP
Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.
5. Thận trọng khi dùng RHUMEDOL 250 USP
- Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản.
- Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
- Thời kỳ cho con bú: Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Loét dạ dày, viêm gan.
- Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không dùng chung với thức uống có cồn. Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione. Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu. Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường. Colchicine. Hợp chất có chứa vàng. Lithium, methotrexate & probenecid.
10. Dược lý
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
11. Bảo quản
Xem trên bao bì