lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, hạ sốt TrivacinTana lọ 100 viên

Thuốc giảm đau, hạ sốt TrivacinTana lọ 100 viên

Danh mục:Thuốc trị cảm cúm
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Paracetamol, Chlorpheniramine, Phenylephrine
Dạng bào chế:Viên nén dài bao phim
Công dụng:

Điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi

Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-30172-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Thuốc TrivacinTana là một loại thuốc giảm đau hạ sốt. Có tác dụng trong điều trị cho những bệnh nhân bị cảm cúm, sốt, nhức đầu, đau cơ bắp, nghẹt mũi, sổ mũi. Cùng Medigo tìm hiểu chi tiết về sản phẩm trong bài viết này nhé!

1. Trivacintana là thuốc gì? Trị bệnh gì?

Thuốc Trivacin Tana thường được chỉ định cho các bệnh nhân với mục đích giảm đau, giảm thân nhiệt khi bệnh nhân bị sốt. Là một loại thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam. Trivacin là loại thuốc không kê đơn, được bào chế dưới dạng viên nén và được đóng gói thành hộp có 10 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên hoặc ở dạng lọ 100 viên. Thời gian sử dụng là 3 năm kể từ ngày sản xuất. 

2. Tác dụng của thuốc Trivacin Tana

  • Paracetamol có tác dụng chuyển hóa hoạt tính của Phenacetin giúp giảm đau hạ sốt. Với cơ chế tác động lên vùng dưới đồi gây giảm nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và đồng thời tăng lưu lượng máu ngoại biên. 
  • Clorpheniramin là một chất có tác dụng kháng Histamin H1, giúp làm giảm các triệu chứng dị ứng của người bệnh. 
  • Phenylephrine có tác dụng làm tăng lực co bóp của cơ tim, làm tăng lượng máu qua tim nhưng không làm thay đổi nhịp tim. 

Với những thành phần trên, Thuốc TrivacinTana có công dụng điều trị cho những trường hợp bị nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, đau cơ bắp, viêm mũi, viêm xoang hoặc dị ứng thời tiết.

3. Chỉ định

Điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang hoặc dị ứng với thời tiết.

4. Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/ lần, 8 - 12 giờ một lần, 2 - 3 lần/ ngày.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phân nào cửa thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dchydrogenase.

Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

Giôcôm góc hẹp. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Trẻ sơ sinh, thiếu tháng.

Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tìm, bệnh mạch vành.

Tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất., cường giáp nặng.

6. Thận trọng

Liên quan đến Paracetamol

Người bị phenylceton — niệu. Người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể.

Người có bệnh thiếu máu từ trước.

Tránh hoặc hạn chế uống rượu vì có thể gây tăng độc tính với gan

Thận trọng với người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Liên quan đến Clorpheniramin maleat

Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc Sượng niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thân vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.

Tránh dùng cho người bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.

Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin..

Liên quan đến Phenylephrin

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1.

Dùng thuốc thận trọng đối với người đị ứng với tá được màu Xanh paftenfe và Sunset yellow có trong thuốc.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Clorpheniramin và phenylephrin có trong dịch tiết sữa mẹ.

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Trivacintana gây buồn ngủ nên tránh dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc

9. Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến Paracetamol

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra.

Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giẩm bạch cẩu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giầm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến Clorpheniramin maleat

Tác dụng an thân rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng

Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn,

Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acctylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh gôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.

Liên quan đến Phenylephrin

Thường gặp: Kích động thần kinh, bổn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp.

Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này, suy hô hấp

Hiếm gặp: Viêm cơ tìm thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

10. Tương tác thuốc

Liên quan đến Paracetamol

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất idandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày cơ thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin..) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Dùng đồng thời với isoniazid có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.

Domperidon, Metoclopramid làm tăng tốc độ hấp thu của paracetamol.

Colestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của paracetamol.

Liên quan đến Clorpheniramin maleat

Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Phải cẩn thận khi dùng erythromycin chung với các thuốc kháng histamin H¡ do erythromycin làm thay đổi sự chuyển hóa của các thuốc này.

Liên quan đến Phenylephrin

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin: làmg tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.

Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.

Furosemid hoặc các thuốc lợi niệu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.

Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.

11. Thành phần TrivacinTana

Mỗi viên TrivacinTana chứa:

  • Paracetamol 500mg
  • Phenylephrin HCI 10mg
  • Clorpheniramin maleat 2mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên (Avicel PH101, Tinh bột sắn, Natri starch glycolat, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, dầu Praffin, PEG 6000, Màu xanh patente, Sunset yellow)

Xem thêm sản phẩm có thành phần Paracetamol 500mg: Efferalgan 500

12. Dược lý

Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Clorpheniramin là một kháng histamin H1 có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Cơ chế tác dụng là phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Phenylephrin là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha1 (alpha1 - adrenergic) có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1 - adrenergic làm co mạch máu và làm tăng huyết áp.

13. Quá liều

Liên quan đến Paracetamol

Biểu hiện

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ, 7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc.

Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đâu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng
ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thông hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc.

Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin sẽ kéo dài. Có thể 10% người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10% đến 20% cuối cùng chết vì suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuân hoặc nhiều tháng.

Điều trị

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điểu quan trọng là phải điều trị tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Điểu trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystcin với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N-acetylcystein theo đường tĩnh mạch: liều ban đâu là 150 mg/kg, pha trong 200 ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liễu 50 mg/kg trong 500 ml glucose 5% trong 4 giờ; tiếp theo là 100 mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung dịch glucosc 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9%.

ADR của N-acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buôn nôn, nôn,ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải rút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Liên quan đến Clorpheniramin maleat

Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 -50mg/ kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phần ứng loạn trương lực và trụy tìm mạch, loạn nhịp.

Xứ trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Liên quan đến Phenylephrin

Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, dị cảm. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm.

Xử trí : Tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha -adrenergic như phentolamin 5 - 10mg, tiêm tĩnh mạch; nếu cân có thể lặp lại. Thẩm tách máu thường không có ích. Cần chú ý điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung, chăm sóc y tế.

14. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

15. Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

16. Trivacintana giá bao nhiêu?

Thuốc TrivacinTana lọ 100 viên hiện đang được bán trên thị trường với giá khoảng 80.000. Tuy nhiên giá cả có thể thay đổi tùy theo từng nhà thuốc. Nếu bạn cần tìm hiểu thông tin cụ thể về sản phẩm và giá cả. Hãy đặt mua thuốc ngay qua ứng dụng Medigo nhé. 

Thuốc Trivacin Tana được bán khá phổ biến tại các hiệu thuốc trên thị trường hiện nay. Tuy nhiên bạn cần chọn những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng. Medigo luôn liên kết với các nhà thuốc lớn và có uy tín trên toàn quốc. Chỉ cần đặt mua thuốc qua nhà thuốc 24/24 Medigo. Bạn sẽ được tư vấn, báo giá cụ thể và giao hàng thần tốc chỉ trong vòng 30 phút. Trên đây là một số thông tin về thuốc Trivacin, tuy nhiên bạn không được sử dụng tùy tiện. Đặt mua thuốc qua app Medigo. Các dược sĩ của chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0