Thông tin sản phẩm
Alaxan là thuốc giảm đau, kháng viêm được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là hoạt chất Paracetamol 325mg, Ibuprofen 200mg. Thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng đau cơ, viêm khớp, thấp khớp, bong gân, viêm gân, căng thẳng, đau lưng và cứng cổ. Ngoài ra, thuốc còn giúp hạ sốt và làm giảm đau đầu căng thẳng hoặc các trường hợp đau bụng kinh, đau răng và đau sau khi nhổ răng và phẫu thuật nhỏ.
Alaxan được CTY TNHH UNITED INTERNATIONAL PHARMA (Việt Nam) sản xuất và đóng gói hộp 25 vỉ x 4 viên với 129.000 giá VNĐ.
1. Thành phần của Alaxan
Hoạt chất: Paracetamol 325mg, Ibuprofen 200mg
Tá dược: Lactose Monohydrate, Tinh bột ngô, Povidone, FDC Yellow # 6, Sodium Starch Glycolate, Syloid 244, Magnesium stearate vừa đủ.
2. Công dụng của Alaxan
Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.
3. Liều lượng và cách dùng của Alaxan
Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Alaxan
5. Thận trọng khi dùng Alaxan
Cảnh báo dị ứng: Ibuprofen có thể gây ra phản ứng dị ứng nặng, đặc biệt ở những người dị ứng aspirin. Nếu bị dị ứng, ngưng dùng thuốc và đi khám bác sĩ ngay.
Cảnh báo xuất huyết dạ dày: Thuốc có chứa thuốc kháng viêm không steroid, có thể gây xuất huyết dạ dày nghiêm trọng. Nếu bị khó chịu ở dạ dày, nên uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa.
Phản ứng da nghiêm trọng:
- Paracetamol có liên quan với nguy cơ gây phản ứng da nghiêm trọng hiếm gặp.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, và hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc.
Cảnh báo về gan:
Thuốc có chứa paracetamol. Tổn thương gan nặng có thể xảy ra nếu:
- Uống nhiều hơn 4g paracetamol trong 24 giờ, đây là liều dùng hàng ngày tối đa;
- Uống chung với các thuốc khác có chứa paracetamol (hoặc acetaminophen);
- Uống 3 cốc rượu trở lên mỗi ngày trong khi đang uống thuốc này.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol (thuốc kê toa hoặc không kê toa).
Không dùng thuốc này:
- Ngay trước hoặc sau phẫu thuật tim.
- Nếu bệnh nhân có tiền sử đột quỵ, cơn đau tim, cao huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết.
- Nếu bệnh nhân bị phù mạch, pôlip mũi hoặc phản ứng dạng dị ứng khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Nếu bệnh nhân bị rối loạn chảy máu.
Tránh dùng thuốc lâu dài ở các bệnh nhân bị thiếu máu.
THẬN TRỌNG
Nếu xuất hiện triệu chứng bất thường về gan, hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Nguy cơ bị đau tim hoặc đột quỵ có thể tăng lên nếu dùng thuốc nhiều hơn hoặc trong thời gian dài hơn so với liều được đề nghị.
Nếu bệnh nhân quên dùng 1 liều, hãy dùng liều tiếp theo nếu vẫn còn cần để giảm đau và/hoặc sốt hoặc giảm viêm, và tiếp tục dùng liều kế tiếp trong mỗi 6 giờ sau đó.
Không được dùng gấp đôi liều.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu bệnh nhân:
- Đang có vấn đề hoặc bị tác dụng phụ nghiêm trọng do dùng thuốc giảm đau hoặc giảm sốt;
- Đang dùng một loại thuốc khác
- Đang được bác sĩ theo dõi về một bệnh lý nghiêm trọng.
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng nếu:
- Những cảnh báo về xuất huyết dạ dày đúng với tình trạng của bệnh nhân;
- Bệnh nhân đã từng có vấn đề ở dạ dày, như là ợ nóng;
- Bệnh nhân bị cao huyết áp, bệnh tim, xơ gan, hay bệnh thận;
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu;
- Bệnh nhân đang dùng warfarin.
Hãy ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
- Bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng nào của xuất huyết dạ dày sau đây: mệt lã; nôn ra máu; đi cầu phân đen hoặc phân có máu; triệu chứng đau dạ dày không thuyên giảm;
- Đau nhiều hơn hoặc đau kéo dài quá 10 ngày;
- Sốt cao hơn hoặc sốt kéo dài quá 3 ngày;
- Đỏ hoặc sưng ở vùng bị đau;
- Xuất hiện triệu chứng mới.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu bị ảnh hưởng, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Ibuprofen:
- Thường gặp: sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn; mẫn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, loét dạ dày, chảy máu dạ dày - ruột; lơ mơ, mất ngủ, ủ tai; rối loạn thị giác; giảm thính lực; thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp: phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, nhìn mờ; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu; chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan; viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Paracetamol:
- Paracetamol ít có tác dụng phụ khi được dùng với liều và thời gian đề nghị.
Phát ban ở da và rối loạn dạ dày ruột nhẹ đã được báo cáo.
- Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Ibuprofen làm tăng lượng lithium trong máu có thể do làm giảm bài tiết lithium.
Ibuprofen có thể làm giảm cấp tính chức năng thận và làm giảm đáp ứng của huyết áp đối với thuốc ức chế men chuyển.
Ibuprofen có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu như furosemide và thiazide.
Khi dùng chung với thuốc chống đông, hoặc thuốc làm tan huyết khối, ibuprofen có thể gây xuất huyết dạ dày ruột.
Paracetamol làm tăng tác dụng chống đông của warfarin.
Các thuốc kích thích các men chịu trách nhiệm kích hoạt chuyển hóa của paracetamol như là các thuốc điều trị co giật có thể làm tăng tác dụng có hại trên gan.
10. Dược lý
Paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Thuốc giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng chịu đau và hạ sốt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Ở liều điều trị, tác dụng giảm đau và hạ sốt của paracetamol tương đương với acetylsalicylic acid. Paracetamol không ảnh hưởng bất lợi trên - chức năng tiểu cầu và sự đông máu.
Ibuprofen
Ibuprofen là một dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Tác dụng điều trị của thuốc, như một chất chống viêm không steroid (NSAID), ibuprofen có tác dụng ức chế enzyme cyclooxygenase, kết quả là làm giảm sự tổng hợp prostaglandin. Ibuprofen được đánh giá là loại thuốc an toàn nhất trong số các chất chống viêm không steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu, và ra mồ hôi nhiều.
Đau hoặc sờ vào thấy đau ờ vùng bụng trên bên phải; gan lớn biểu hiện bằng cảm giác đầy bụng, tăng men gan và bilirubin trong máu, thời gian prothrombin kéo dài, và đôi lúc có giảm lượng nước tiểu.
Triệu chứng rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu tái phát, dấu hiệu suy gan và có thể bị suy thận.
Hồi phục hoặc tiến triển đến suy gan hoàn toàn gây tử vong.
Triệu chứng thường gặp nhất của quá liều ibuprofen gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ. Các triệu chứng khác là nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật. Nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, ngưng thở hiếm khi xảy ra.
Nếu bệnh nhân đã dùng thuốc quá liều đề nghị, hãy hỏi ỷ kiến bác sĩ ngay lập tức.
Điều trị gồm có súc rửa dạ dày. N-acetylcysteine là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 - 12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên N-acetylcysteine vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
12. Bảo quản
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của thuốc giảm đau, kháng viêm Alaxan hộp 25 vỉ x 4 viên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.