lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Bixicam 7.5  hộp 2 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Bixicam 7.5 hộp 2 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc xương khớp
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế: Viên nén
Thương hiệu:Bidiphar
Số đăng ký:VD-21238-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì của sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

Ibuprofen Stada 400mg đang được hàng triệu người tại Việt Nam và trên khắp thế giới tin dùng. Thuốc dùng để giảm đau, trị viêm và điều trị triệu chứng của một số bệnh lý về xương khớp. Bài viết sau đây của Medigo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sản phẩm này.

1. Ibuprofen 400mg là thuốc gì?

Ibuprofen 400mg là loại thuốc giảm đau, kháng viêm không chứa steroid. Tương ứng với mỗi liều dùng thấp và liều dùng cao, thuốc lại có những tác dụng điều trị khác nhau:

Liều thấp: Điều trị triệu chứng của các bệnh gây đau: thống kinh, đau hệ cơ quan vận động, đau răng, đau đầu…

Liều cao:

  • Điều trị triệu chứng trong thời gian dài của các bệnh thấp khớp mạn tính, viêm dính khớp cột sống, viêm đa khớp dạng thấp, các hội chứng như Fiessinger - Leroy – Reiter, thấp khớp do vảy nến…
  • Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của bệnh lý quanh khớp, chấn thương, đau rễ thần kinh nặng, đau thắt lưng…

Ibuprofen STADA 400mg được sản xuất bởi Công ty STADA Vietnam Co., Ltd – thành viên của Tập đoàn STADA Arzneimittel AG (Đức). Mỗi viên thuốc chứa 400mg Ibuprofen, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Thành phần Ibuprofen Stada 400mg

  • Dược chất: Ibuprofen 400 mg
  • Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, aerosil, magnesi stearat, acid stearic, opadry II white, opadry clear.

3. Công dụng Ibuprofen 400mg

Liều thấp:

Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như: đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.

Liều cao (> 1200 mg/ngày):

Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger - Leroy - Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.

Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,...), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương.

4. Liều lượng và cách dùng

Giảm đau: Liều khởi đầu 200 - 400 mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4 - 6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.

Thấp khớp

  • Điều trị tấn công: 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Điều trị duy trì: 3 - 4 viên/ngày (chia 3 - 4 lần).

Thống kinh

  • 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
  • Uống thuốc Ibuprofen Stada 400mg với nhiều nước, không được nhai, nên uống trong bữa ăn.

5. Chống chỉ định

Tuyệt đối:

  • Mẫn cảm với ibuprofen và các chất tương tự.
  • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
  • Suy tế bào gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tương đối:

  • Không được phối hợp với các NSAID khác.
  • Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparin, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidin.

6. Thận trọng

  • Tiền sử loét dạ dày - tá tràng, thoát vị hoành, xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy tim, suy gan, thận hư, bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu, người già.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các NSAID không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Các thuốc kháng viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc kháng viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc kháng viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.

Sau khi uống các thuốc kháng viêm không steroid, cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc kháng viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.

Thời kỳ cho con bú

Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc ibuprofen Stada 400mg không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. Tác dụng không mong muốn

Các triệu chứng rối loạn về dạ dày - ruột có thể xảy ra như: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, ăn không tiêu, rối loạn nhu động.

Rất ít khi bị đau đầu, chóng mặt, ban đỏ, ngứa, sần, phù.

Ngoài ra, có thể gặp nguy cơ huyết khối tim mạch.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

10. Tương tác thuốc

  • Các NSAID khác và salicylat liều cao: tăng khả năng gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Kháng đông đường uống, heparin tiêm và ticopidin: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày - tá tràng.
  • Lithium: tăng lithium trong máu.
  • Methotrexat: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexat với liều > 15 mg/tuần.
  • Các sulfamid hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.
  • Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
  • Thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin giãn mạch.

11. Dược lý

Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic, có tác dụng: hạ sốt, giảm đau với liều thấp, kháng viêm với liều cao (> 1200 mg/ngày).

12. Quá liều

Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu. Vì thuốc Ibuprofen Stada 400mg gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.

13. Bảo quản

Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.

14. Hạn dùng

Thuốc Ibuprofen Stada 400mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

15. Thuốc giảm đau, hạ sốt Ibuprofen 400mg giá bao nhiêu?

Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các hiệu thuốc đang phân phối thuốc Ibuprofen STADA 400mg của Mỹ trên ứng dụng Medigo. Hiện giá thuốc Ibuprofen 400mg đang được hầu hết nhà thuốc áp dụng là 10.000 – 12.000/1 vỉ 10 viên.

Mức giá trên có thể dao động khác nhau tùy từng đơn vị cung cấp. Vì vậy bạn nên đặt thuốc qua tư vấn trên app Medigo hoặc website Medigoapp.com để được các dược sĩ kê đơn và báo giá chi tiết.

16. Thuốc giảm đau Ibuprofen 400mg mua ở đâu?

Với sự ra đời của ứng dụng Medigo, việc mua thuốc Ibuprofen 400mg đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Medigo giúp giải quyết triệt để những hạn chế của thói quen mua thuốc tại các hiệu thuốc truyền thống như khó khăn trong việc so sánh giá bán, dễ mua nhầm hàng giả, hàng nhái, không được tư vấn 24/24…

Người dùng Medigo sẽ được đáp ứng mọi nhu cầu về tư vấn 24/24, giao hàng tận nhà, tham khảo giá tại nhiều nhà thuốc khác nhau. Bất cứ khi nào cần mua thuốc Ibuprofen Stada 400mg, bạn chỉ cần đăng nhập vào app Medigo và đặt hàng chỉ bằng vài thao tác đơn giản.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0