Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Cotixil
Tenoxicam................................................... 20mg
Tá dược vừa đủ .......................................... 1 viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Talc, Titanium dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, màu Tartrazine, màu oxide sắt đỏ, màu oxide sắt đen, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%)
Tá dược vừa đủ .......................................... 1 viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Povidone, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Talc, Titanium dioxide, Hydroxypropyl methylcellulose, màu Tartrazine, màu oxide sắt đỏ, màu oxide sắt đen, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%)
2. Công dụng của Cotixil
Giảm đau và kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp.
Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút, các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân.
Điều trị ngắn ngày trong bệnh gút, các vết thương phần mềm khác, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật, các rối loạn ngoài khớp như căng cơ và bong gân.
3. Liều lượng và cách dùng của Cotixil
Uống thuốc lúc no với một cốc nước đầy, không uống thuốc với các đồ uống có rượu. Uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
– Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị:
+ Liều thông thường ở người lớn: 20 mg/lần/ngày.
+ Liều cho người suy thận (độ thanh thải creatinine > 25 ml/phút): dùng liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận.
– Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
– Liều đề nghị:
+ Liều thông thường ở người lớn: 20 mg/lần/ngày.
+ Liều cho người suy thận (độ thanh thải creatinine > 25 ml/phút): dùng liều thông thường nhưng phải theo dõi cẩn thận.
4. Chống chỉ định khi dùng Cotixil
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
– Loét dạ dày – tá tràng.
– Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút).
– Người bệnh có tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay).
– Loét dạ dày – tá tràng.
– Hen, trường hợp dễ có nguy cơ chảy máu như xơ gan, suy tim, suy thận (độ thanh thải creatinine < 25 ml/phút).
– Người bệnh có tiền sử quá mẫn với các thuốc kháng viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mày đay).
5. Thận trọng khi dùng Cotixil
– Người bệnh có triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa, có phẫu thuật lớn (như thay khớp,...), người cao tuổi.
– Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu hay thuốc lợi tiểu, người lái xe hoặc vận hành máy.
– Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường bị giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết.
– Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu hay thuốc lợi tiểu, người lái xe hoặc vận hành máy.
– Cần theo dõi cẩn thận chức năng tim, gan, thận ở người bệnh trước đây đã bị bệnh thận (kể cả người đái tháo đường bị giảm chức năng thận), hội chứng thận hư, mất dịch, bệnh gan, suy tim sung huyết.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, ngứa, ...
– Ít gặp: mệt mỏi, phù, khô miệng, táo bón, loét tá tràng và dạ dày,...
– Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn , thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, ...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
– Ít gặp: mệt mỏi, phù, khô miệng, táo bón, loét tá tràng và dạ dày,...
– Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn , thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, ...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
– Các thuốc kháng acid có thể làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới mức độ hấp thu của Tenoxicam.
– Các salicylate, aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa) của Tenoxicam.
– Tenoxicam gây giữ nước và Lithium, Sodium, Potassium.
– Các salicylate, aspirin, các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc glucocorticosteroid làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ (đặc biệt ở đường tiêu hóa) của Tenoxicam.
– Tenoxicam gây giữ nước và Lithium, Sodium, Potassium.
9. Dược lý
Tenoxicam là thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng kháng viêm, giảm đau.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy thông báo kinh nghiệm xử lý các trường hợp nặng quá liều Tenoxicam. Cần cho rửa dạ dày càng sớm càng tốt sau khi uống quá liều và theo dõi chặt chẽ người bệnh, điều trị hỗ trợ nếu cần. Có thể cho gây nôn để loại bỏ thuốc nhưng không nên dùng sirô ipeca vì có thể gây các triệu chứng tương tự như ngộ độc thuốc chống viêm không steroid, gây phức tạp thêm cho chẩn đoán.
Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.
Có thể cho dùng than hoạt, nhưng tác dụng của than hoạt làm giảm hấp thu các thuốc chống viêm không steroid chưa được xác định rõ nếu cho uống sau hai giờ.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.