Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Diclofen 50mg (Pharmedic)
Hoạt chất: Diclofenac natri 50mg
Tá dược: Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
Tá dược: Era-pac, lactose, povldon, magnesi stearat, triethyl citrat, Eudragit L100, talc, titan dioxyd, vàng Sunset, PEG 6000 vừa đủ 1 viên bao phim tan trong ruột.
2. Công dụng của Diclofen 50mg (Pharmedic)
Trị dài hạn: các triệu chứng của viêm thấp khớp mãn tính (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp cột sống, viêm xương khớp mạn tính), thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
Trị ngắn hạn: các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
Trị ngắn hạn: các triệu chứng đau cấp tính như sau chấn thương, đau thắt lưng, đau khớp vai, cẳng tay, đau bụng do kinh nguyệt.
3. Liều lượng và cách dùng của Diclofen 50mg (Pharmedic)
Nuốt nguyên viên thuốc với nước (không nhai), trước bữa ăn.
Liều tấn công: 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Đau bụng kinh: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Liều tấn công: 1 viên/ lần, ngày 3 lần.
Liều duy trì: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Đau bụng kinh: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Diclofen 50mg (Pharmedic)
Mẫn cảm với diclofenac, aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khác.
Người có tiền sử bị hen hay co thắt phế quản, loét da dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết
Người có tiền sử bị hen hay co thắt phế quản, loét da dày tiến triển, hay xuất huyết tiêu hóa.
Người bệnh suy gan, suy tim, suy thận nặng, suy tim sung huyết
5. Thận trọng khi dùng Diclofen 50mg (Pharmedic)
Ngừng điều trị nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng diclofenac trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ.
- Dùng thuốc nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
- Dùng thuốc nên thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy báo cáo
8. Tác dụng không mong muốn
Diclofen có thể gây nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chán ăn, khó tiêu.
Ít gặp: chảy máu đường tiêu hóa, mày đay, rối lọan thị giác, ù tai.
Ít gặp: chảy máu đường tiêu hóa, mày đay, rối lọan thị giác, ù tai.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng thuốc chống đông có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật
Dùng cùng aspirin hay glucocorticoid làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày - ruột.
Dùng cùng lithi, metrothexat và digoxin có thể tăng nồng độ trong máu của những thuốc này.
Nguy cơ độc thận có thể tăng nếu dùng cùng với cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
Dùng cùng kháng sinh nhóm quinolon có thể gây co giật
Dùng cùng aspirin hay glucocorticoid làm tăng nguy cơ tổn thương dạ dày - ruột.
Dùng cùng lithi, metrothexat và digoxin có thể tăng nồng độ trong máu của những thuốc này.
Nguy cơ độc thận có thể tăng nếu dùng cùng với cyclosporin hay thuốc lợi tiểu.
10. Dược lý
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacetic là thuốc chống viêm không steroid. Thuốc có đặc tính giảm đau, kháng viêm và giảm sốt. Diclofenac ức chế tổng hợp prostaglandin trong cơ thể do ức chế cyclooxygenase. Prostaglandin đóng vai trò chính trong việc gây viêm nhiễm, đau, sốt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ngộ độc cấp của diclofenac: các tác dụng phụ nặng hơn.
Xử trí: chuyển ngay đến bệnh viện để đươc xử lí kịp thời
Xử trí: chuyển ngay đến bệnh viện để đươc xử lí kịp thời
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.