lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Fabalofen 60 hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Fabalofen 60 hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:Không
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

Thuốc Loxfen 60mg là loại thuốc có chứa hoạt chất loxoprofen natri. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị viêm xương khớp, thấp khớp và hạ sốt do nhiễm trùng đường hô hấp gây ra.

1. Loxoprofen 60mg là thuốc gì?

Thuốc Loxfen 60mg hay Loxoprofen 60mg thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị gút và các bệnh xương khớp.

Loxoprofen 60mg thuốc biệt dược thường được chỉ định điều trị các bệnh như viêm khớp mãn tính, viêm khớp xương, viêm khớp vai, đau thắt lưng. Loxfen 60mg còn được dùng trong hạ sốt và giảm đau do viêm đường hô hấp gây ra.

2. Công dụng của thuốc Loxfen 60mg

Giảm đau và kháng viêm trong các triệu chứng sau: viêm khớp dạng thấp mãn tính, thoái hoá khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay - vai - cổ.

Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa và kháng viêm sau khi phẫu thuật, chấn thương hoặc sau khi nhổ răng. Thuốc cũng có thể dùng để giảm đau cơ, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh.

Hạ sốt và kháng viêm trong nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính (kèm hoặc không kèm theo viêm phế quản).

2. Liều dùng thuốc Loxfen Tab 60mg

Thông thường, liều khuyến cáo ở người lớn là 60mg x 3 lần/ngày, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Trong trường hợp cấp tính, có thể uống liều duy nhất 60 - 120mg.

Nên điều chỉnh liều tuỳ theo độ tuổi và triệu chứng, không nên vượt quá liều 180mg/ngày.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với loxoprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị các phản ứng quá mẫn (như hen suyễn, viêm mũi, phù mạch hoặc mày đay) khi dùng aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Suy tim nặng; các rối loạn nặng trên huyết học, trên gan hoặc trên thận.
  • Phụ nữ có thai.

5. Thận trọng

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh sau:

  • Có tiền sử loét dạ dày, chảy máu hay thủng đường tiêu hoá trên, nhất là khi có liên quan đến các thuốc NSAID.
  • Bệnh Crohn.
  • Tăng huyết áp (huyết áp có thể thay đổi trong quá trình điều trị với các NSAID) hoặc mắc các rối loạn tim mạch khác.
  • Nhiễm trùng: Các triệu chứng như sốt và viêm có thể bị che giấu khi dùng các NSAID. Vì vậy, nên phối hợp với thuốc với kháng sinh phù hợp khi bị viêm do nhiễm trùng. Trong trường hợp này, nên dùng thuốc và quan sát người bệnh cẩn thận.
  • Hen suyễn hoặc các rối loạn dị ứng khác.
  • Rối loạn chảy máu, suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Người bệnh dùng loxoprofen dài hạn nên theo dõi sự xuất hiện các rối loạn trên máu, gan hoặc thận. Nếu thấy có thay đổi thì nên giảm liều hoặc ngưng thuốc.

Đối với việc điều trị các bệnh cấp tính, nên cân nhắc mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm, đau hoặc sốt; ưu tiên điều trị các nguyên nhân cụ thể của bệnh.

Các phản ứng có hại thường xảy ra ở người lớn tuổi, nhất là trên đường tiêu hoá. Sử dụng thuốc thận trọng ở người già và có thể cần phải giảm liều. Nên bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất.

Tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

6. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai. Không nên dùng thuốc trong thai kỳ hoặc khi chuyển dạ trừ khi lợi ích của thuốc đối với người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Nên tránh dùng Loxoprofen (nếu có thể) khi cho con bú.

7. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, rối loạn thị giác có thể xảy ra khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

  • Thường gặp: phát ban; buồn ngủ; phù nề; đau bụng, khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn và ói mửa, tiêu chảy; tăng men gan.
  • Ít gặp: ngứa; viêm loét dạ dày - tá tràng, táo bón, ợ nóng, viêm miệng.
  • Hiếm gặp: mày đay; khó tiêu; đau đầu; thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu eosin, tăng phosphatase kiềm, hồi hộp và nóng bừng.

Thông báo bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác thuốc

Không nên phối hợp Loxoprofen với aspirin (trừ aspirin liều thấp, không quá 75mg/ngày, và phải do bác sĩ chỉ định) hoặc với các NSAID khác: vì có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Nên thận trọng khi phối hợp Loxoprofen với các thuốc sau:

  • Các Corticosteroid: có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ, nhất là trên đường tiêu hóa.
  • Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng các thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính trên thận của NSAID.
  • Thuốc chống đông: NSAID có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông như warfarin.
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI): làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hoá.
  • Các glycosid tim: NSAID làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận (GFR) và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương. 
  • Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết tương.
  • Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat huyết tương.
  • Ciclosporinm, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Mifepriston: Không nên dùng NSAID trong vòng 8 - 12 ngày sau khi uống mifepriston vì NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston
  • Zidovudin: tăng nguy cơ tràn máu khớp và tụ máu trong chứng máu khó đông ở người nhiễm HIV.
  • Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.

10. Thành phần Loxfen 60mg

Mỗi viên chứa:

  • Hoạt chất: Loxoprofen natri 60mg (dưới dạng Loxoprofen natri dihydrat).
  • Tá dược: Hydroxypropyl cellulose (L), cellulose vi tinh thể pH 101, low - substituted hydroxypropyl cellulose, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat.

11. Dược lý

Loxoprofen natri là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm acid phenylpropionic có hoạt tính giảm đau ngoại vi mạnh, hạ sốt và kháng viêm. Ưu điểm chính của loxoprofen natri so với các NSAID khác là do thuốc ở dạng tiền chất, ít gây viêm loét đường tiêu hoá hơn. Tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh hơn 10 - 20 lần so với các NSAID khác như ketoprofen, naproxen và indomethacin.

Cơ chế kháng viêm là làm giảm sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế cyclooxygenase.

Sau khi uống, loxoprofen natri được hấp thu nguyên vẹn qua đường tiêu hóa và nhanh chóng chuyển hoá thành chất có hoạt tính, dẫn xuất -OH dạng "trans", có tác dụng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin.

12. Quá liều

Triệu chứng: Chưa có báo cáo về quá liều loxoprofen. Tuy nhiên, nếu có xảy ra quá liều, các dấu hiệu và triệu chứng sẽ tương tự như các phản ứng có hại, nhưng nặng hơn.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho loxoprofen natri. Có thể cho uống than hoạt tính hoặc rửa dạ dày nếu người bệnh uống quá liều thuốc trong vòng 1 giờ. Theo dõi người bệnh chặt chẽ. Phương pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Duy trì cân bằng dịch, thông khí và theo dõi các dấu hiệu tim mạch và dấu hiệu sinh tồn cho đến khi ổn định. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định. Dùng thuốc giãn phế quản nếu xảy ra hen suyễn.

13. Loxfen 60mg giá bao nhiêu?

Loxfen 60mg giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc Loxfen 60mg đang được bán trên ứng dụng đặt thuốc online Medigo có mức giá khoảng từ 210.000đ/hộp - 250.000đ/hộp. Đừng lo, các dược sĩ sẽ luôn sẵn sàng tư vấn khi bạn đặt mua thuốc qua ứng dụng Medigo!

Hiện nay có khá nhiều nơi đang bán thuốc Loxfen 60mg. Tuy nhiên, bạn nên chọn nhà thuốc uy tín để mua thuốc chính hãng, có chất lượng. Nếu bạn đang phân vân thì bạn có thể mua ngay tại app đặt thuốc online Medigo.

  • Bởi vì các nhà thuốc của chúng tôi luôn cung cấp thuốc chính hãng.
  • Luôn có dược sĩ tư vấn 24/24, giá cả cùng với đơn hàng được báo trước.
  • Sau 30 phút bạn yêu cầu chúng tôi sẽ giao thuốc đến tận nơi bạn cần.

Trên đây là một số thông tin cơ bản về thuốc Loxfen 60mg. Nếu bạn cần biết chi tiết hơn về tác dụng, cách dùng, những lưu ý và giá cả của thuốc. Đừng ngại đặt Loxfen 60mg trên app của Medigo để được các dược sĩ có kinh nghiệm tư vấn cho bạn.

Xem thêm sản phẩm tương tự: Thuốc Efferalgan 500

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0