lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm INDOMETHACIN 25mg Hataphar hộp 10 vỉ x 30 viên nén bao phim

Thuốc giảm đau, kháng viêm INDOMETHACIN 25mg Hataphar hộp 10 vỉ x 30 viên nén bao phim

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Hataphar
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của INDOMETHACIN 25mg Hataphar

Mỗi viên thuốc Indomethacin 25mg chứa:
- Indomethacin 25mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của INDOMETHACIN 25mg Hataphar

- Bệnh khớp do viêm như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, bệnh gout cấp tính,...
- Viêm, đau, phù nề sau phẫu thuật.
- Đau bụng kinh nguyên phát.
- Đau do các nguyên nhân.

3. Liều lượng và cách dùng của INDOMETHACIN 25mg Hataphar

Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Thuốc gây loét dạ dày, do vậy, nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ này.
- Nuốt nguyên viên với lượng nước vừa đủ. Tránh nghiền hoặc nhai nát viên thuốc.
Liều dùng
Tùy từng bệnh nhân mà dùng mức liều phù hợp. Nên uống thuốc theo yêu cầu của bác sĩ. Tuy nhiên nên khởi đầu với mức liều thấp, sau đó tăng dần. Liều để tham khảo:
- Các bệnh mạn tính: Uống 50-200mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Bệnh cấp tính như Gout: Uống 150-200mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Đau bụng kinh: Uống tối đa 75mg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng INDOMETHACIN 25mg Hataphar

- Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em.
- Tiền sử tổn thương hoặc loét dạ dày, tá tràng.
- Người bị polyp mũi và phù mạch.
- Bệnh nhân bị hen cấp tính, nổi mề đay hoặc viêm mũi do dùng Aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID.

5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây hở van 3 lá, thoái hóa cơ tim, chảy máu nội sọ, tổn thương thận, suy thận,... trên thai nhi có mẹ dùng thuốc trong thai kỳ. Vì vậy, tuyệt đối không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là ở 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc tiết qua sữa mẹ. Do đó, không dùng thuốc cho đối tượng này.

6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt. Vậy nên, không dùng cho nhóm đối tượng lái xe hoặc điều khiển máy móc.

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Nôn, buồn nôn.
- Đau vùng thượng vị.
- Trầm cảm.
- Đau đầu.
Ít gặp:
- Kém ăn.
- Giảm thính lực.
- Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Thiếu máu.
- Loạn nhịp tim, suy tim.
- Giảm chức năng gan, thận.
- Ban đỏ, chấm xuất huyết, ngứa.
Hiếm gặp:
- Mày đay, viêm mũi.
- Choáng, sốc phản vệ.
- Giảm tầm nhìn.- Điếc.
- Viêm gan, vàng da.
Trên đây có thể chưa phải là tất cả các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường nào, hãy báo ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử trí.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Thuốc chống đông máu đường uống, Heparin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Corticoid, Aspirin và các thuốc nhóm NSAIDs khác: Tăng tác dụng phụ của thuốc.
- Diflunisal: Tăng nồng độ Indomethacin trong máu, làm nặng thêm xuất huyết đường tiêu hóa, có thể gây tử vong.
- Lithium: Indomethacin làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
- Glycosid tim: Làm tăng độc tính của Glycosid do kéo dài thời gian bán thải của nó.
- Methotrexate: Bị tăng độc tính khi dùng đồng thời với Indomethacin.
- Phenylbutazon: Làm nặng tình trạng suy thận do Phenylbutazon.
Ngoài ra, đối với từng trường hợp cụ thể có thể xuất hiện các tương tác khác. Hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng và tiền sử bệnh để được cân nhắc trước khi dùng thuốc.

9. Dược lý

Indomethacin là một hoạt chất thuộc nhóm NSAIDs. Nó ức chế các chất trung gian hóa học gây viêm, vì vậy, mang lại tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và chống tập kết tiểu cầu.Hiệu quả chống tập kết tiểu cầu sẽ biến mất trong 24 giờ kể từ khi ngưng dùng thuốc. Tác dụng phụ hay gặp nhất là gây loét dạ dày - tá tràng.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Các hậu quả có thể xảy ra khi uống thuốc quá liều bao gồm nôn, đau đầu, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, buồn ngủ, chóng mặt, ù tai,...nặng có thể gây tổn thương gan, thận.
- Xử trí: Hãy báo ngay với bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở ý tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

11. Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(2 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

2
0
0
0
0