Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Medcaflam
Thành phần:Mỗi viên chứa
Diclofenac kali……………………………………………………..25mg
Tá dược: PVP (K30); tinh bột sắn; avicel PH 101; talc; gôm arabic, titan dioxyd; tartrazin; erythrosin; đường trắng.
Diclofenac kali……………………………………………………..25mg
Tá dược: PVP (K30); tinh bột sắn; avicel PH 101; talc; gôm arabic, titan dioxyd; tartrazin; erythrosin; đường trắng.
2. Công dụng của Medcaflam
Điều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa,…và cơn đau bụng kinh, đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật, cơn migrain, đau trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Medcaflam
Liều lượng và cách dùng:
- Dùng co người lớn:
+ Liều khởi đầu khuyến cáo: 100 – 150mg/ngày.
+ Trong trường hợp nhẹ hoặc trẻ em trên 14 tuổi: 75 – 100mg/ngày. Nên chia liều 2-3 lần/ngày.
- Đau bụng kinh nguyên phát: thường dùng từ 50-150mg/ngày (liều khởi đầu là 50-100mg/ngày, và nếu cần có thể tăng lên 200mg/ngày). Nên uống trước bữa ăn.
- Trong cơn migrian:
+ Liều khởi đầu: 50mg
+ Sau 2 giờ, không có dấu hiệu giảm đau: dùng thêm 1 liều 50mg. Nếu cần thiết có thể dùng 50mg mỗi 4-6 giờ. Tổng liều không quá 200mg/24 giờ.
- Dùng co người lớn:
+ Liều khởi đầu khuyến cáo: 100 – 150mg/ngày.
+ Trong trường hợp nhẹ hoặc trẻ em trên 14 tuổi: 75 – 100mg/ngày. Nên chia liều 2-3 lần/ngày.
- Đau bụng kinh nguyên phát: thường dùng từ 50-150mg/ngày (liều khởi đầu là 50-100mg/ngày, và nếu cần có thể tăng lên 200mg/ngày). Nên uống trước bữa ăn.
- Trong cơn migrian:
+ Liều khởi đầu: 50mg
+ Sau 2 giờ, không có dấu hiệu giảm đau: dùng thêm 1 liều 50mg. Nếu cần thiết có thể dùng 50mg mỗi 4-6 giờ. Tổng liều không quá 200mg/24 giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Medcaflam
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
5. Thận trọng khi dùng Medcaflam
- Giống như các kháng viêm không steroid khác, thuốc có thể che những dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng.
- Phải theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có triệu chứng rối laon tiêu hóa; tiền sử loét tá tràng hay dạ dày; viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn; suy gan.
- Theo dõi chức năng gan nếu sử dụng thuốc dài ngày.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim hay suy thận, người già, bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân thiếu đáng kể thể tích dịch ngoại bào do bất kỳ nguyên do gì.
- Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
- Nên dùng liều hữu hiệu thấp nhất cho người lớn tuổi hay người nhẹ cân.
- Bệnh nhân bị chóng mặt hay những rối loạn trên thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, do đó khi dùng thuốc không nên lái xe hay sử dụng máy móc.
- Phải theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân có triệu chứng rối laon tiêu hóa; tiền sử loét tá tràng hay dạ dày; viêm loét kết tràng hay bệnh Crohn; suy gan.
- Theo dõi chức năng gan nếu sử dụng thuốc dài ngày.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan.
- Theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim hay suy thận, người già, bệnh nhân đang điều trị với thuốc lợi tiểu và bệnh nhân thiếu đáng kể thể tích dịch ngoại bào do bất kỳ nguyên do gì.
- Bệnh nhân có rối loạn đông máu.
- Nên dùng liều hữu hiệu thấp nhất cho người lớn tuổi hay người nhẹ cân.
- Bệnh nhân bị chóng mặt hay những rối loạn trên thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, do đó khi dùng thuốc không nên lái xe hay sử dụng máy móc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai chỉ được dùng thuốc khi có lý do chính đáng và chỉ dùng với liều hữu hiệu thấp nhất như đối với những thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin khác, đặc biệt khi dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (do khả năng gây đờ tử cung hoặc đóng sớm ống động mạch).
- Với liều uống 50mg mỗi 8 giờ, hoạt chất được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với lượng rất nhỏ và không ghi nhận có tác dụng ngoại ý nào lên trẻ sơ sinh.
- Với liều uống 50mg mỗi 8 giờ, hoạt chất được bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với lượng rất nhỏ và không ghi nhận có tác dụng ngoại ý nào lên trẻ sơ sinh.
7. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Đường tiêu hóa: đau thượng vị, các rối loạn tiêu hóa khác như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt ruột, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng.
- Giác quan: cá biệt: rối loạn thị giác, giảm thính giác, ù tai, rối loạn vị giác.
- Da: đôi khi nổi ban hay phát ban.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Đường tiêu hóa: đau thượng vị, các rối loạn tiêu hóa khác như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt ruột, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn.
- Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng.
- Giác quan: cá biệt: rối loạn thị giác, giảm thính giác, ù tai, rối loạn vị giác.
- Da: đôi khi nổi ban hay phát ban.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Lithium, Digoxin: thuốc có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của lithium hay dygoxin.
- Thuốc lợi tiểu: thuốc có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu, nếu dùng đồng thời vơi thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Các kháng viêm không steroid khác: có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý.
- Thuốc chống đông máu: có thể có sự gia tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
- Thuốc hạ đường huyết: phải thay đổi liều lượng của thuốc hạ đường huyết trong quá trình điều trị với thuốc.
- Methotrexat: cần cẩn thận vì thuốc kháng viêm không steroid làm tăng nồng độ của methotrexat có thể dẫn đến tăng độc tính.
- Cyclosporin: thuốc có thể làm tăng độc tính của cyclosporin trên thận.
- Kháng sinh nhóm quinolon: có thể xảy ra chứng co giật khi sử dụng đồng thời với thuốc.
- Thuốc lợi tiểu: thuốc có thể ức chế tác động của thuốc lợi tiểu, nếu dùng đồng thời vơi thuốc lợi tiểu giữ kali có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
- Các kháng viêm không steroid khác: có thể làm tăng khả năng xảy ra tác dụng ngoại ý.
- Thuốc chống đông máu: có thể có sự gia tăng nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
- Thuốc hạ đường huyết: phải thay đổi liều lượng của thuốc hạ đường huyết trong quá trình điều trị với thuốc.
- Methotrexat: cần cẩn thận vì thuốc kháng viêm không steroid làm tăng nồng độ của methotrexat có thể dẫn đến tăng độc tính.
- Cyclosporin: thuốc có thể làm tăng độc tính của cyclosporin trên thận.
- Kháng sinh nhóm quinolon: có thể xảy ra chứng co giật khi sử dụng đồng thời với thuốc.
9. Dược lý
Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt mạnh.
10. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.