lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm đau, kháng viêm Metalam 50mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Thuốc giảm đau, kháng viêm Metalam 50mg hộp 1 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc giảm đau
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diclofenac
Dạng bào chế:Viên nén bao đường
Thương hiệu:Mebiphar
Số đăng ký:VD-21545-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Metalam 50mg

Diclofenacnatri.............50mg
Tá được vừa đủ...................1 viên
(Aerosil, đường trắng, avicel, gelatin, lactose, magnesistearat, sodium starch glycolat, talcs, tinh bột sắn, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, màu cam E110, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt đen).

2. Công dụng của Metalam 50mg

Điều trị viêm, đau trong các trường hợp:
- Rối loạn cơ xương và khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, các dạng viêm và thoái hóa tiến triển của thấp khớp, các hội chứng đau của cột sống, thoái hóa đốt sống cứng khớp, đau nhức do trật khớp, đau nhức xương. Rối loạn quanh khớp như: viêm bao hoạt dịch, viêm gân,... Rối loạn mô mềm như: bong gân, căng gân.
- Các trường hợp đau nhức khác: đau lưng. đau nhức vai, đau do chấn thương, đau đầu, bệnh gout cấp, đau bụng kinh, chứng thống kinh, đau viêm phần phụ.
- Đau sau phẫu thuật, nhổ răng, cắt amiđan.
- Làm giảm các triệu chứng đau, viêm có hoặc không có kèm theo sốt trong các trường hợp: do nhiễm virus, vi khuẩn (ở tai, mũi xoang, họng, nướu rắng,....).

3. Liều lượng và cách dùng của Metalam 50mg

Không được bẻ hay nghiền viền thuốc khi uống.
Người lớn: 1 viên/ lần x 2 - 3 lần/ ngày.
Lưu ý: Liểu tối đa 150 mg Diclofenac natri/ngày cho bất kỳ đường dùng nào.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Metalam 50mg

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người có tiền sử dị ứng (hen suyễn, nổi mẩn, viêm mũi cấp,...) với các thuốc ức chế prostaglandin hay thuốc nhóm acid acetylsalicylic. Người loét dạ dày, tá tràng tiến triển hay có tiền sử xuất huyết tiều hóa. Người bị chảy máu, suy tim ứ máu, suy thận hoặc gan nặng, giảm thể tích tuấn hoàn, người bị bệnh chất tao keo. Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin và người đang đeo kính sát tròng. Phụ nữ mang thai không dùng các thuốc NSAID vào 3 tháng cuối thai kỳ.

5. Thận trọng khi dùng Metalam 50mg

Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa. Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân. Cần theo dõi, kiểm tra chức năng gan, thận khi điều trị dài ngày với các thuốc NSAID. Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. Người bị nhiễm khuẩn. Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng thuốc cho các đối tượng này khi thật cần thiết. Không nên sử dụng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ. Người có ý định mang thai không nên sử dụng Diclofenac.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị.
Hiếm gặp: loét, xuất huyết tiêu hóa (trong trường hợp điều trị kéo dài), rối loạn máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu), nhức đầu, mất ngủ, dễ bị kích thích, mày đay, phù Quincke, suyễn, co thắt phế quản, nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi, suy thận cấp, viêm thận kẽ, tiểu ra máu, tăng transaminase gan, viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Không nên dùng Diclofenac phối hợp với: Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). các dẫn xuất salicylat, các glucocorticoid: tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết ở đường tiêu hóa. Các thuốc chống đông máu: Heparin, coumarin, Ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết. Kháng sinh nhóm Quinoton: làm tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh này, dẫn đến co giật
Vòng tránh thai: có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai.
Lithium, Digoxin: Diclofenac làm tăng nống độ các chất này trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu bắt buộc phải phối hợp thì phải điều chỉnh liều Lithium Digoxin trong và sau khi điều trị với Diclofenac và cần theo dõi người bệnh thật cẩn thận về nồng độ Lithium hay Digoxin trong máu.
Methotrexat: làm tăng độc tính của Methotrexat. Có thể phối hợp nhưng phải theo dõi bệnh nhân: Cyclosporin: cần theo dõi chức năng thận. Thuốc lợi tiểu: nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận. Các thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta,....)
Thuốc chống toan: giảm kích ứng ruột bởi Diclofenac nhưng lại làm giảm nồng độ Diclofenac trong huyết thanh.
Lưu ý khi phối hợp: Cimetidin: giảm một ít nồng độ Diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng của thuốc này lại giúp bảo vệ tá tràng, dạ dày tránh tác dụng phụ của Diclofenac. Probenecid: làm tăng nồng độ Diclofenac lên gấp đôi. Điều này có tác dụng lâm sàng tốt ở người bệnh khớp nhưng có thể xảy ra ngô độc Diclofenac, nhất là người bị suy giảm chức năng thân. Tác dụng thải acid uric - niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều Diclofenac.

10. Dược lý

Diclofenac dẫn chất của acid phenyl acetic là thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prost acyclin và thromboxan là những chất gây viêm, đau và sốt.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện chủ yếu của ngộ độc cấp Diclofenac là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là phải tức khắc gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là đièu trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Gây lợi tiểu để điều trị ngộ độc Diclofenac là biện pháp đáng nghi ngờ, vì thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương; tuy nhiên, gây lợi tiểu cũng có thể có ích nhưng cẩn phải theo dõi chặt chẽ cân bằng nước - điện giải vì có thể xảy ra rối loạn nặng về điện giải và ứ nước.

12. Bảo quản

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0