Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PIROXICAM 10mg Fourdiphar
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Piroxicam: 10 mg
Tá dược vđ 1 viên nang cứng
Piroxicam: 10 mg
Tá dược vđ 1 viên nang cứng
2. Công dụng của PIROXICAM 10mg Fourdiphar
Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau như:
-Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
-Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
-Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
-Bệnh gút cấp.
-Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
-Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
-Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
-Bệnh gút cấp.
3. Liều lượng và cách dùng của PIROXICAM 10mg Fourdiphar
Thuốc Piroxicam 10 mg được dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc
- Người lớn: 20 mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).
- Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày trong 5 – 7 ngày.
- Trẻ em 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp.
+ 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg
+ 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 — 25 kg
+ 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg
+ 20 mg/ ngày cho trẻ nặng từ 45 kg trở lên.
Liều dùng thuốc
- Người lớn: 20 mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày, uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).
- Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày trong 5 – 7 ngày.
- Trẻ em 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp.
+ 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg
+ 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 — 25 kg
+ 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg
+ 20 mg/ ngày cho trẻ nặng từ 45 kg trở lên.
4. Chống chỉ định khi dùng PIROXICAM 10mg Fourdiphar
-Quá mẫn với piroxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
-Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
-Xơ gan.
-Suy tim nặng.
-Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
-Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
-Trẻ em dưới 6 tuổi.
-Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
-Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
-Xơ gan.
-Suy tim nặng.
-Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
-Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
-Trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng PIROXICAM 10mg Fourdiphar
Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
-Người cao tuổi.
-Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
-Người đang dùng thuốc lợi niệu.
-Người cao tuổi.
-Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
-Người đang dùng thuốc lợi niệu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
-Thời kỳ mang thai: Không nên dùng piroxicam cho người mang thai.
-Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piroxicam cho phụ nữ cho con bú.
-Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng piroxicam cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ nên cần thận trọng khi dùng piroxicam cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
* Thường gặp, ADR >1/100
-Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
-Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-Da: Ngứa, phát ban.
-Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
-Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
-Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
-Giác quan: Ù tai.
-Tim mạch, hô hấp: Phù.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
-Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
-Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
-Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
-Tiết niệu: Đái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
-Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
-Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
-Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
* Hiếm gặp, ADR <1/1000
-Tiêu hóa: Viêm tụy.
-Da: Tiêu móng, rụng tóc.
-Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
-Tiết niệu: Đái khó.
-Toàn thân: Yếu mệt.
-Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
-Huyết học: Thiếu máu tan máu.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Thường gặp, ADR >1/100
-Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
-Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-Da: Ngứa, phát ban.
-Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
-Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
-Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
-Giác quan: Ù tai.
-Tim mạch, hô hấp: Phù.
* Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
-Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
-Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
-Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
-Tiết niệu: Đái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
-Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
-Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
-Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
* Hiếm gặp, ADR <1/1000
-Tiêu hóa: Viêm tụy.
-Da: Tiêu móng, rụng tóc.
-Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
-Tiết niệu: Đái khó.
-Toàn thân: Yếu mệt.
-Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
-Huyết học: Thiếu máu tan máu.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
-Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
-Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
-Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
-Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
-Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
-Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
10. Dược lý
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên - thượng thận. Piroxicam còn ức chế kết tụ tiểu cầu.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Ðiều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Ðiều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
11. Bảo quản
Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh nắng trực tiếp.