Thông tin sản phẩm
Thuốc Taxanzan là thuốc giảm đau hạ sốt công dụng tương tự như Aspirin. Loại thuốc này có thể sử dụng mà không cần đơn của bác sĩ. Tuy nhiên, để sử dụng an toàn thì bạn cần phải nắm được những thông tin quan trọng về thuốc dưới đây.
Thuốc Taxanzan có công dụng giảm đau hạ sốt tương tự như Aspirin. Hoạt chất Paracetamol trong thuốc có cơ chế làm giảm thân nhiệt ở người bệnh bị sốt, tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
1. Thuốc Taxanzan là thuốc gì?
Thuốc Taxanzan có chứa hai thành phần chính là Paracetamol và Ibuprofen. Trong đó, tác dụng của hai hoạt chất có trong thuốc:
- Paracetamol: Là thành phần có tác dụng giảm đau tương đương với thuốc Aspirin. Nó có tác dụng làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhờ cơ chế tác động lên vùng dưới đồi để làm hạ nhiệt, giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Ibuprofen là hoạt chất có tác dụng giảm đau kháng viêm hiệu quả nhờ khả năng ức chế tổng hợp chất gây viêm và ức chế bạch cầu di chuyển đến tổ chức gây viêm.
Thuốc được chỉ định trong điều trị đau cơ khớp, đau do chấn thương, thấp khớp, vẹo cổ, bong gân, căng cơ, gãy xương, trật khớp. Dùng để điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức.
Taxanzan được sản xuất bởi Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam, Việt Nam với số đăng ký là VD-5065-08. Thuốc được bào chết dưới dạng viên nén hai lớp và đóng gói theo hộp có 5 vỉ, mỗi vỉ 20 viên.
2. Thành phần Taxanzan
- Paracetamol :325 mg
- Ibuprofen:200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Avicel PH101, Tinh bột sắn, Natri starch glycolat, Suriset yellow, Talc, Magnesi stearat).
3. Công dụng thuốc Taxanzan
- Giảm đau, kháng viêm trong các trường hợp : đau cơ khớp, đau do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh như đau lưng, vẹo cổ, bong gân, căng cơ quá mức, gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật.
- Điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau nhức cơ quan vận động.
4. Liều lượng và cách dùng thuốc Taxanzan
Dùng Taxanzan cho người lớn: 1 - 2 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
Không dùng quá 10 ngày, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
5. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phân nào của thuốc Taxanzan.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bị suy tim sung huyết, bị giẩm khối lượng tuân hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. Người bị bệnh tạo keo.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
6. Thận trọng
- Thận trọng đối với người cao tuổi.
- Ngừng dùng thuốc khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu nên có thể làm cho thời gian chẩy máu kéo dài.
- Thận trọng ở người suy gan, suy thận và nghiện rượu.
- Người bị phenylceton— niệu.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Phải hết sức hạn chế sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý thuốc Taxanzan có thể gây hoa mắt, chóng mặt, lơ mơ, rối loạn thị giác, vì thế phải thận trọng khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.
9. Tác dụng không mong muốn
Liên quan đến Paracetamol
Ban da và những phẩn ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban dé hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cẩm với salicylat hiếm mẫn cẩm với Paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol da gây giảm bạch cầu trung tính, gidm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: Ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giẩm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
Liên quan đến Ibuprofen
5 — 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Thường gặp: Sốt, mệt mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẫn ngứa, ngoại ban
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày- ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chẩy kéo dài.
Hiếm gặp: Phù, nỗi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giẩm tiểu câu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cau ua eosin, giảm bạch câu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Taxanzan
10. Tương tác thuốc
Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
Magnesi hydropxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chẩy máu và gây loét.
Ibuprofen làm tăng nồng độ digoxin huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: Ibuprofen làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol. Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol.
Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính củaparacetamol đối với gan.
11. Dược lý
Dược lực học
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu có thể thay thé aspirin, nhưng không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi dùng quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là -acetyl- benzoquinonimin gay độc nặng cho gan. — lbuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic, cé tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm khong steroid.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều tri. Paracetamol phân bố trong phân lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của thuốc là 1,25 - 3 giờ; thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Ibuprofen hap thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 — 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 gid, Ibuprofen dao thải rất nhanh qua nước tiểu.
12. Quá liều
Liên quan đến Paracetamol
Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (vi du: 7,5 - 10g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liễu độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Điều trị: Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 gid sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N-acetylcystein, than hoạt.
Liên quan đến Ibuprofen
Khi dùng quá liều, điểu trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối.
14. Bảo quản thuốc Taxanzan
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
15. Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
16. Giá thuốc Taxanzan bao nhiêu?
Mức giá thuốc Taxanzan không cố định có thể dao động theo từng nhà thuốc. Một Taxanzan hộp 5 vỉ x 20 viên có giá khoảng 50.000 đồng. Tuy nhiên, nếu cần biết mức giá thuốc chính xác thì hãy đặt mua thuốc qua ứng dụng Medigo để tham khảo giá. Các dược sĩ sẽ tư vấn miễn phí và báo giá cho bạn.
17. Mua thuốc Taxanzan ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc ngay trên app Medigo để mua thuốc Taxanzan chính hãng. Bạn sẽ hài lòng khi mua thuốc trên app bởi:
- Có các dược sĩ tư vấn miễn phí về thuốc.
- Bạn có thể đặt mua thuốc 24/24.
- Không phải mất hàng giờ đi tìm hiệu thuốc.
- Được freeship 20K cho đơn hàng đầu tiên đặt trên ứng dụng.
- Nhận hàng nhanh trong vòng 20-30 phút.
Nếu bạn đang cần được tư vấn cụ thể hơn về thuốc Taxanzan. Các dược sĩ trên Medigo sẽ sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn bất cứ lúc nào. Chỉ cần bạn bấm đặt mua trên ứng dụng Medigo, thuốc sẽ được ship về đến tận tay của bạn.