Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mebilax 7.5 DHG
Meloxicam ............................................... 7,5 mg
Tá dược vừa đủ .......................................... 1 viên
(Lactose, kollidon CL-M, magnesi stearat, PVP K30).
Tá dược vừa đủ .......................................... 1 viên
(Lactose, kollidon CL-M, magnesi stearat, PVP K30).
2. Công dụng của Mebilax 7.5 DHG
Điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
3. Liều lượng và cách dùng của Mebilax 7.5 DHG
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg (2 viên/ 1 lần/ ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg (1 viên/ ngày).
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg (1 viên/ ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ ngày).
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ ngày).
Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg (1 viên/ ngày). Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg (1 viên/ ngày). Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (2 viên/ ngày).
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg (1 viên/ ngày).
Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg (1 viên/ ngày). Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả điều trị đối với trẻ em dưới 18 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
4. Chống chỉ định khi dùng Mebilax 7.5 DHG
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
Hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não. Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Mebilax 7.5 DHG
Thận trọng đối với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mebilax nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hoăc xuất huyết đường tiêu hóa.
Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
Liều dùng meloxicam của bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều. Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành xét nghiệm theo dõi nếu có sự gia tăng đáng kể transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
Không nên dùng meloxicam trong thời gian cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.
8. Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, đầy hơi. Hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt, ù tai. Ngứa, phát ban da, nổi mề đay.
Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiếm gặp trường hợp bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác tăng nguy cơ gây loét, xuất huyết đường tiêu hóa. Phối hợp với các thuốc chống đông, các thuốc làm tan huyết khối làm tăng nguy cơ chảy máu.
Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
Meloxicam làm tăng hàm lượng lithium trong máu và làm tăng độc tính trên máu của methotrexat và độc tính trên thận của cyclosporin. Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu làm tăng khả năng suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước.
Meloxicam làm giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp.
10. Dược lý
Mebilax với thành phần hoạt chất meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế chung của những tác dụng trên là do meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng