Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Parocontin
- Paracetamol 325mg
- Methocarbamol 400mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalin cellulose, Crosscarmellose, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96 độ, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên
- Methocarbamol 400mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystalin cellulose, Crosscarmellose, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96 độ, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Parocontin
Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ - xương như
- Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng duwois có nguyên nhân rõ ràng.
- Đau cấp tính và mãn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
- Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng duwois có nguyên nhân rõ ràng.
3. Liều lượng và cách dùng của Parocontin
Cách dùng
- Thuốc này dùng theo đơn của bác sĩ
- Uống sau ăn
Liều dùng
- Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần.
- Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2g-4,8g/ngày, Paracetamol 2,6g-3,9g/ngày
- Thuốc này dùng theo đơn của bác sĩ
- Uống sau ăn
Liều dùng
- Người lớn: uống 1-2 viên/lần x 4 lần/ngày. Cách 6 giờ uống 1 lần.
- Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2g-4,8g/ngày, Paracetamol 2,6g-3,9g/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Parocontin
- Bệnh nhân quá mẫn với Methocarbamol, Paracetamol hay bất kì thành phần nào của thuốc
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan
- Người thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro - genase
- Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan
- Người thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro - genase
- Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
5. Thận trọng khi dùng Parocontin
- Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy móc hoặc trẻ em dưới 12 tuổi
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP)
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và chưa biết rõ Methocarbamol có trong sữa mẹ hay không
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Bệnh nhân cần được cảnh báo Methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường xảy ra: buồn nôn, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, run, hoa mắt, sốt , đau đầu, co giật
- Hiếm khi xảy ra: ngứa, phát ban trên da, nooit mày đay, phù mặt, viêm kết mạc, xung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
- Chưa tìm thấy thông tin về độuc tính cấp của Methocarbamol, quá liều Methocarbamol xảy ra khi xử dụng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp
- Quá liều Paracetamol có thể do dùng 1 liều rất lớn Paracetamol (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày haowjc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan thuộc liều buồn nôn, nôn và đau bụng, Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay có thể kích ứng ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp
- Trương hợp quá liều Methocarbamol, Paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp, và điiều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết
- Liệu pháp giải độc Paracetamol chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N-acetylcystein
- Nếu không có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc chất tẩy muối.
- Hiếm khi xảy ra: ngứa, phát ban trên da, nooit mày đay, phù mặt, viêm kết mạc, xung huyết mũi, mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tan huyết
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều và cách xử trí
- Chưa tìm thấy thông tin về độuc tính cấp của Methocarbamol, quá liều Methocarbamol xảy ra khi xử dụng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp
- Quá liều Paracetamol có thể do dùng 1 liều rất lớn Paracetamol (7,5-10g mỗi ngày, trong 1-2 ngày haowjc uống thuốc dài ngày) có thể gây hoại tử gan thuộc liều buồn nôn, nôn và đau bụng, Methemoglobin - máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay có thể kích ứng ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp
- Trương hợp quá liều Methocarbamol, Paracetamol phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp, và điiều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết
- Liệu pháp giải độc Paracetamol chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl, N-acetylcystein
- Nếu không có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc chất tẩy muối.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không nên kết hợp Methocarbamol với rượu, thức ăn chứa cồn, tyhuoosc ức chế thần kinh trung ương khác
- Methocarbamool có thể gây tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine
- Không nên phối hợp với thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenyltoin, Barbirat, Carbamazepin) Isonizid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu qua snhieeuf.
- Methocarbamool có thể gây tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng các Pyridostigmine
- Không nên phối hợp với thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (Phenyltoin, Barbirat, Carbamazepin) Isonizid, thuốc ngủ, thuốc kháng Histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu qua snhieeuf.
10. Dược lý
Với hoạt chất Paracetamol và Methocarbamol là thành phần, thuốc Parocontin có tác dụng dược lý của hoạt chất này:
Paracetamol làm giảm thân nhiệt của bệnh nhân bị sốt, giúp tăng tỏa nhiệt, tác dụng hạ sốt. Bên cạnh đó, hoạt chất có tác dụng giảm đau rất tốt trong các trường hợp đau nhẹ hoặc vừa không do nguyên nhân nội tạng.
Methocarbamol là hoạt chất ức chế hệ thần kinh TW với khả năng làm an dịu thần kinh và giãn cơ và xương. Cơ chế ảnh hưởng của Methocarbamol chưa được nghiên cứu rõ.
Parocontin với sự phối hợp giữa Methocarbamol và Paracetamol vì thế có hiệu quả ngăn cản thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hay ngăn cản dẫn truyền cảm giác đau tới não trong những trường hợp đau liên quan tới co thắt cơ – xương.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt của bệnh nhân bị sốt, giúp tăng tỏa nhiệt, tác dụng hạ sốt. Bên cạnh đó, hoạt chất có tác dụng giảm đau rất tốt trong các trường hợp đau nhẹ hoặc vừa không do nguyên nhân nội tạng.
Methocarbamol là hoạt chất ức chế hệ thần kinh TW với khả năng làm an dịu thần kinh và giãn cơ và xương. Cơ chế ảnh hưởng của Methocarbamol chưa được nghiên cứu rõ.
Parocontin với sự phối hợp giữa Methocarbamol và Paracetamol vì thế có hiệu quả ngăn cản thần kinh dẫn truyền cảm giác đau hay ngăn cản dẫn truyền cảm giác đau tới não trong những trường hợp đau liên quan tới co thắt cơ – xương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều Parocontin có thể gặp các triệu chứng như buồn nôn, nôn, có thể đau bụng, bị đổ mồ hôi, triệu chứng da và niêm mạc xanh tím tái, tụt huyết áp. Do đó nếu trong trường hợp quá liều hay ngộ độc cấp và xuất hiện các biểu hiện bất thường khi sử dụng Parocontin, hãy đưa bệnh nhân đến nhập viện càng sớm càng tốt để được theo dõi và điều trị nâng cao trong điều kiện đặc biệt. Thực hiện rửa dạ dày để thải loại chất độc và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.