lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giảm khó chịu dạ dày, chống tiêu chảy Ulcersep hộp 100 viên

Thuốc giảm khó chịu dạ dày, chống tiêu chảy Ulcersep hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị tiêu chảy
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Bismuth subsalicylate
Dạng bào chế:Viên nén nhai
Thương hiệu:OPV
Số đăng ký:VD-17511-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ulcersep

Hoạt chất: Bismuth subsalicylate 262mg.
Tá dược: Calci carbonat light, manitol, povidon K30, natri saccharin, ponceau 4R lake, erythrosin red, menthol, hương xá xị, talc, magnesi stearat.

2. Công dụng của Ulcersep

Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. Làm giảm tiêu chảy.

3. Liều lượng và cách dùng của Ulcersep

Cách dùng: Nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: 2 viên.
Lặp lại liều dùng trên mỗi ½ -1 giờ nếu cần. Không quá 16 viên trong 24 giờ.

4. Chống chỉ định khi dùng Ulcersep

Mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 16 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Ulcersep

Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống đủ nước để bù nước.
Ulcersep có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc.
Ulcersep không chứa aspirin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.
Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sĩ.
Bệnh nhân bị suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp, ADR>1/100: Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi)
Ít gặp, 1/1000 Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.

9. Tương tác với các thuốc khác

Nếu dùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh tiểu đường, bệnh gout hay viêm khớp, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

10. Dược lý

Dược lực học
Nhóm dược lý: Tác nhân bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa.
Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhầy và có tính trung hòa acid yếu.
Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian tiêu chảy.

Dược động học
Bismuth subsalicylat được biến đổi thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.
Sinh khả dụng đường uống của bismuth subsalicylat rất thấp. Khả năng phân bố của bismuth trong các mô của cơ thể người rất ít. Mặc dù bismuth cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận là con đường bài tiết nguyên phát của bismuth. Phần còn lại của thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hằng ngày tối đa cho người lớn, thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 33 giờ và nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.
Salicylat hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng tối đa hằng ngày khoảng 110 microgam/ml. Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể và thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 4 - 5,5 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.
Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc.
Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

4
1
0
0
0