Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Liozin USP
Mỗi viên nén bao có chứa:
Alpha-chymotrypsin 4,2 mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược: Đường RE, Dextrous khan, Kleptose, Magnesi stearat, Menthol.
Alpha-chymotrypsin 4,2 mg
Tá dược vừa đủ
Tá dược: Đường RE, Dextrous khan, Kleptose, Magnesi stearat, Menthol.
2. Công dụng của Liozin USP
Alpha-chymotrypsin được chỉ định điều trị trong các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật.
3. Liều lượng và cách dùng của Liozin USP
Cách dùng :
Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước hay để viên thuốc tan dần dưới lưỡi
Liều dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Uống: 2 viên/lần, 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần
Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước hay để viên thuốc tan dần dưới lưỡi
Liều dùng:
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
Liều dùng thông thường như sau:
Uống: 2 viên/lần, 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần
4. Chống chỉ định khi dùng Liozin USP
Quá mẫn với Alpha-chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
5. Thận trọng khi dùng Liozin USP
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng Alpha-chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng Alph-chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú. Nên dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú. Nên dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú. Nên dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú. Nên dùng thuốc khi thật cần thiết và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Alpha-chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có tương tác thuốc được báo cáo
10. Dược lý
Dược chất chính của thuốc là Alpha-chymotrypsin thuộc nhóm enzyme thủy phân protein
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Cơ chế tác dụng:
Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.
Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ờ người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.
Cơ chế tác dụng:
Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.
Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ờ người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Hiện không có thông tin về triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều chymotrypsine. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.
12. Bảo quản
Bảo quản viên nén ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng và ẩm.