Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alpha EnteroEXT Pharbaco
Alpha chymotrypsine 8400 IU
2. Công dụng của Alpha EnteroEXT Pharbaco
Alpha EnteroEXT 8400 IU là thuốc chống viêm, chống phù nề dạng men được dùng để:
Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề do áp xe, loét, do chấn thương hay sau phẫu thuật.
Hỗ trợ làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản
Điều trị các trường hợp viêm sưng, phù nề do áp xe, loét, do chấn thương hay sau phẫu thuật.
Hỗ trợ làm loãng các dịch tiết đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản
3. Liều lượng và cách dùng của Alpha EnteroEXT Pharbaco
Cách dùng
Alchysin được cung cấp dưới dạng viên để uống. Uống với nhiều nước hay ngậm dưới lưỡi để thuốc tan dần hoặc tùy trường hợp theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Thuốc Alchysin được khuyên dùng mỗi lần 1 viên, 3 – 4 lần mỗi ngày.
Alchysin được cung cấp dưới dạng viên để uống. Uống với nhiều nước hay ngậm dưới lưỡi để thuốc tan dần hoặc tùy trường hợp theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
Thuốc Alchysin được khuyên dùng mỗi lần 1 viên, 3 – 4 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Alpha EnteroEXT Pharbaco
Thuốc Alpha EnteroEXT 8400 IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với Chymotrypsin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định với bệnh nhân giảm Alpha-1 Antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thũng và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm Alpha-1 Antitrypsin.
Quá mẫn cảm với Chymotrypsin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định với bệnh nhân giảm Alpha-1 Antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thũng và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm Alpha-1 Antitrypsin.
5. Thận trọng khi dùng Alpha EnteroEXT Pharbaco
Dùng thận trọng cho người bị rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông, dị ứng với protein.
Không nên để thuốc tiếp xúc nhiều với nhiệt độ vì có thể làm enzym bị hỏng.
Để tăng hoạt tính của thuốc, nên uống thuốc với nhiều nước (240ml) hay ngậm cho tan dần dưới lưỡi.
Trước khi dùng thuốc Alpha Chymotrypsin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
Không nên để thuốc tiếp xúc nhiều với nhiệt độ vì có thể làm enzym bị hỏng.
Để tăng hoạt tính của thuốc, nên uống thuốc với nhiều nước (240ml) hay ngậm cho tan dần dưới lưỡi.
Trước khi dùng thuốc Alpha Chymotrypsin bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do tính an toàn chưa được hoàn toàn xác lập, tốt nhất không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc được cho là không có tác động hoặc tác động không đáng kể lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Alpha EnteroEXT 8400 IU bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) như thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Thuốc Alpha Chymotrypsin có thể gây các phản ứng phụ khi dùng ở mắt, bao gồm tăng nhãn áp. Nếu một vài trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng, khi đó nên ngưng thuốc.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử trí
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm Chymotrypsin.
Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng Epinephrin, thở Oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) như thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Thuốc Alpha Chymotrypsin có thể gây các phản ứng phụ khi dùng ở mắt, bao gồm tăng nhãn áp. Nếu một vài trường hợp có thể có các biểu hiện dị ứng, khi đó nên ngưng thuốc.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử trí
Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm Chymotrypsin.
Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng Epinephrin, thở Oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
9. Tương tác với các thuốc khác
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn nên báo với bác sĩ danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng). Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại, cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng Alpha chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp Alpha chymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Chế độ ăn uống có thể xảy ra tương tác thuốc
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại, cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
Không nên sử dụng Alpha chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp Alpha chymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Chế độ ăn uống có thể xảy ra tương tác thuốc
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
10. Dược lý
Dược lực học
Chymotrypsin (Alpha- Chymotrypsin) là một enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc trên các nối peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Thuốc dạng viên được dùng trong chống viêm, chống phù nề các mô mềm do viêm nhiễm, do áp xe, loét hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết nhầy của đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản.
Cơ chế tác dụng:
Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa Chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, Chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.
Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên 2 người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
Chưa có tài liệu đề cập.
Chymotrypsin (Alpha- Chymotrypsin) là một enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc trên các nối peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Thuốc dạng viên được dùng trong chống viêm, chống phù nề các mô mềm do viêm nhiễm, do áp xe, loét hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết nhầy của đường hô hấp trên trong các bệnh viêm phổi, viêm xoang, viêm phế quản.
Cơ chế tác dụng:
Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa Chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò.
Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptide ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Chymotrypsin có tác dụng chống phù nề và kháng viêm dạng men. Như một thuốc kháng viêm, Chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết. Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân huỷ sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành cục máu đông.
Alphachymotrypsin được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên 2 người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Dược động học
Chưa có tài liệu đề cập.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.