Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Statripsine stada
Hoạt chất
Alphachymotrypsin 4.2 mg
Alphachymotrypsin 4.2 mg
2. Công dụng của Statripsine stada
Kháng viêm. Điều trị phù nề sau chấn thương, sau mổ. Làm lỏng dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, bệnh phổi và viêm xoang.
3. Liều lượng và cách dùng của Statripsine stada
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Uống không nhai.
Liều dùng
Uống 2 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Thuốc dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi. Uống không nhai.
Liều dùng
Uống 2 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Ngậm dưới lưỡi: 4-6 viên/ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
4. Chống chỉ định khi dùng Statripsine stada
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư.
- Bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư.
5. Thận trọng khi dùng Statripsine stada
Những người sau đây không nên dùng Statripsine:
Người bị rối loạn đông máu có di truyền (gọi là bệnh ưa chảy máu).
Người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
Người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật
Người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông
Người bị dị ứng với các protein.
Người bị loét dạ dày.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Người bị rối loạn đông máu có di truyền (gọi là bệnh ưa chảy máu).
Người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền.
Người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật
Người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông
Người bị dị ứng với các protein.
Người bị loét dạ dày.
Phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều): Thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.
Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Đỏ da có thể xảy ra khi dùng liều cao.
Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều): Thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.
Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Đỏ da có thể xảy ra khi dùng liều cao.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo
10. Dược lý
Statripsine là một loại thuốc chống viêm hoạt động dựa trên cơ chế thủy phân cắt đứt các protein viêm trong ổ viêm, làm bất hoạt các protein tham gia gián tiếp quá trình hoạt hóa phản ứng viêm, ngoài ra chúng còn được ứng dụng trong làm tan một số loại dịch tiết nhầy trong cơ thể điển hình là dịch nhầy được hô hấp và niêm mạc mắt.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu dùng thuốc với mục đích cố tình hoặc vô ý dùng quá liều dùng. Hãy theo dõi tình trạng sức khỏe của mình, nếu có bất kỳ triệu chứng nào bất thường xuất hiện hãy nên tìm đến bệnh viện hoặc trạm y tế gần đó để được hỗ trợ và xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Xem trên bao bì