Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DETRACYL 250
Mỗi viên nén bao đường chứa: Mephenssin : 250 mg
Tá dược vừa đủ...... 1 viên
(Tá dược gồm: Đường trắng, talc, titan dioxyd, gelatin, nipazin, cellulose vi tinh thé, sodium starch glycolat, povidon, magnssi stearat, sáp parafin, sáp carnaubar, màu đỏ erythrosin, màu sunset yellow).
Tá dược vừa đủ...... 1 viên
(Tá dược gồm: Đường trắng, talc, titan dioxyd, gelatin, nipazin, cellulose vi tinh thé, sodium starch glycolat, povidon, magnssi stearat, sáp parafin, sáp carnaubar, màu đỏ erythrosin, màu sunset yellow).
2. Công dụng của DETRACYL 250
Mephenesin được sử dụng điều trị hỗ trợ các cơn đau co cứng cơ trong các bệnh thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống, vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
3. Liều lượng và cách dùng của DETRACYL 250
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi dùng theo đường uống từ 1,5 đến 3 g mỗi ngày, chia làm 3 lần (500 mg/lần x 3 lần/ngày).
4. Chống chỉ định khi dùng DETRACYL 250
Mephenesin dược coi là sử dụng không an toàn cho người bị bệnh rồi loạn chuyển hóa porphyrin.
Những người dị ứng với mephenssin và các thành phần của thuốc.
Những người dị ứng với mephenssin và các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng DETRACYL 250
Những người có tiền sử dị ứng, hen phế quản, phản ứng dị ứng với thuốc, đặc biệt dị ứng với aspirin.
Người có bệnh ở đường hồ hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuôc, suy chức náng gan than.
Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chê thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm.
Người có bệnh ở đường hồ hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuôc, suy chức náng gan than.
Sử dụng đồng thời với rượu và các thuốc ức chê thần kinh trung ương có thể làm các tác dụng không mong muốn có liên quan đến thuốc tăng thêm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Người mang thai: Chưa có dữ liệu đáng tin cậy dễ đánh giá về khả năng gây dị tật cho thai nhi khi dùng mephenesin trong thời kỳ mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ dang mang thai.
Người nuôi con bú: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú..
Người nuôi con bú: Không dùng mephenesin trong thời kỳ cho con bú..
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây buồn ngủ và làm giảm khả năng phối hợp các động tác cho nên người sử dụng mephenesin không được lái xe và điều khiển máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Mephenesin có thể có những tác dụng không mong muôn như co giật, run ray, co cứng bụng, buồn nôn, toát mồ hôi. Triệu chứng này thường xảy ra ở những người bệnh phải dùng thuốc kéo dài.
-Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
-Ít gặp: đau khớp, đau người,buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
-Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban..
Cách xử trí: Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do dó biện pháp xử lÍ chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
-Thường gặp: Mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, khó thở, yếu cơ, mất điều hòa vận động.
-Ít gặp: đau khớp, đau người,buồn nôn, bực tức, ỉa chảy, táo bón, nổi mẩn. Một vài trường hợp đặc biệt khác bị mất cảm giác ngon miệng, nôn mửa, ảo giác kích động và có thể có sốc phản vệ.
-Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng. Sốc phản vệ rất hãn hữu xảy ra. Ngủ gà, phát ban..
Cách xử trí: Tác dụng không mong muốn của mephenesin thường xảy ra nhanh và ít trầm trọng, do dó biện pháp xử lÍ chủ yếu là giảm liều thuốc hoặc ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường để phục hồi sức khỏe. Tuy rất hiếm xảy ra, phải luôn luôn sẵn sàng cấp cứu sốc phản vệ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Cac tác dụng trên hệ thầnkinhtrung ương của mephenesin có thể tăng cường nêu trong thời gian dùng thuốc có uống rượu hoặc dùng các chất ức chế hệ thần kinh khác.
10. Dược lý
Thuốc thư giãn cơ có tác dụng trung ương.
Gây thư giãn cơ và chấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bể thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi tiếp xúc. Lợi ích của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.
Gây thư giãn cơ và chấn tĩnh nhẹ theo cơ chế phong bể thần kinh cơ có tác dụng toàn thân và cũng có tác dụng tại nơi tiếp xúc. Lợi ích của thuốc bị hạn chế do thời gian tác dụng ngắn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng quá liều: Sử dụng thuốc quá liều có các dấu hiệu lâm sàng: Giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, ngủ gà, mất phối hợp động tác, ảo giác, liệt hô hấp và hôn mê. Quá liều gây co giật ở trẻ em và có thể gây xúc động mạnh và lú lẫn ở người
CÁCH XỬ TRÍ: Trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận về hô hấp, mạch và huyết áp
Nếu người bệnh còn tỉnh táo cần thì cần xử lý bằng cách gây nôn, rửa dạ dày và điều trị các triệu chứng hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở điều trị có đủ diều kiện về hồi sức cấp cứu.
Tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung, đảm bảo thông khí, truyền dịch. Cũng có thể điều trị ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp.
Trường hợp người bệnh đã mất ý thức, làm hô hấp nhân tạo và chuyển người bệnh đến cơ sở chuyên khoa.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.