Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Philclonestyl 125 mg
Mỗi viên nén bao đường có chứa Clorphenesin carbamat 125 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 101), lactose monohydrat, pregelatinized starch, polysorbate 80, natri croscarmellose, magnesi stearate, silicon dioxyd, hypromellose 615, Hypromellose 606, polyethylene glycol 6000, đường trắng, gôm Arabic, povidone K30, bột talc, titan dioxyd, màu đỏ số 3, màu xanh số 1, sáp carnauba.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (type 101), lactose monohydrat, pregelatinized starch, polysorbate 80, natri croscarmellose, magnesi stearate, silicon dioxyd, hypromellose 615, Hypromellose 606, polyethylene glycol 6000, đường trắng, gôm Arabic, povidone K30, bột talc, titan dioxyd, màu đỏ số 3, màu xanh số 1, sáp carnauba.
2. Công dụng của Philclonestyl 125 mg
Điều trị đau do co cứng cơ trong các bệnh liên quan đến cơ xương như đau cột sống thắt lưng, thoái hóa đốt sống, thoát vị đĩa đệm, múa giật, viêm cột sống, hội chứng cổ vai cánh tay.
3. Liều lượng và cách dùng của Philclonestyl 125 mg
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.
Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.
Liều dùng:
Liều thông thường ở người lớn là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị thuốc không quá 8 tuần.
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi sử dụng cho trẻ em chưa được chứng minh.
Không có nghiên cứu cụ thể được tiến hành trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, suy giảm chức năng gan, người cao tuổi, vì vậy không đưa ra khuyến cáo điều chỉnh liều trên những đối tượng bệnh nhân này.
4. Chống chỉ định khi dùng Philclonestyl 125 mg
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Philclonestyl 125 mg
Thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy giảm chức năng gan, bệnh nhân suy thận.
Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.
Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.
Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/ galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.
Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Không nên dùng thuốc quá 8 tuần.
Không dùng thuốc cho trẻ em do độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này chưa được xác định.
Trong thành phần có chứa đường trắng nên không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose/ galactose hay thiếu hụt sucrase-isomaltase.
Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose vì thuốc có chứa lactose.
Cần thận trọng khi dùng thuốc vì thuốc có chứa tá dược màu đỏ số 3, màu xanh số 1 nên có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn khi dùng Clorphenesin carbamat ở phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định. Do đó không nên dùng thuốc trong thời kì mang thai và cho con bú trừ khi lợi ích của việc điều trị vượt trội so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, giảm chú ý, tập trung, do vậy tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Trong 16400 bệnh nhân được điều trị có 431 tác dụng không mong muốn gặp ở 391 bệnh nhân (2,38%). Các tác dụng chính như đau bụng (109 trường hợp), khó tiêu (63 trường hợp), phát ban (46 trường hợp), buồn nôn (45 trường hợp).
Các tác dụng phụ nghiêm trọng:
+ Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
+ Hoại tử thượng bì nhiễm độc – Hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
Các tác dụng phụ khác:
Hệ thần kinh:
Ít gặp: Chóng mặt, choáng, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Đau đầu, khó chịu, yếu ớt.
Hệ tiêu hóa:
Ít gặp: Đau bụng (đau dạ dày, khó chịu dạ dày), khó tiêu (đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng), rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp: Tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nóng lưỡi, buồn nôn.
Hệ thống tạo máu:
Chưa rõ: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da và tổ chức dưới da:
Ít gặp: Quá mẫn (ban da, phát ban).
Hiếm gặp: Phù, sưng, ngứa, viêm miệng, cảm giác nóng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng:
+ Sốc (tần suất chưa rõ): Bởi vì sốc thuốc có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
+ Hoại tử thượng bì nhiễm độc – Hội chứng Lyell (tần suất chưa rõ): Bởi vì hội chứng Lyell có thể xảy ra, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu phát hiện thấy bất thường, cần ngưng thuốc và sử dụng các biện pháp thích hợp.
Các tác dụng phụ khác:
Hệ thần kinh:
Ít gặp: Chóng mặt, choáng, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Đau đầu, khó chịu, yếu ớt.
Hệ tiêu hóa:
Ít gặp: Đau bụng (đau dạ dày, khó chịu dạ dày), khó tiêu (đầy hơi, nặng bụng, ợ nóng, mất cảm giác ngon miệng), rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp: Tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nóng lưỡi, buồn nôn.
Hệ thống tạo máu:
Chưa rõ: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Da và tổ chức dưới da:
Ít gặp: Quá mẫn (ban da, phát ban).
Hiếm gặp: Phù, sưng, ngứa, viêm miệng, cảm giác nóng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc:
Tương tác của thuốc với các thuốc khác
Các dẫn xuất phenothiazine (như clopromazin), chất ức chế thần kinh trung ương (như dẫn xuất acid barbituric), chất ức chế MAO: Có thể làm tăng tác dụng của clophenesin và ngược lại. Do đó cần chú ý để giảm liều.
Các tương tác khác: Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với rượu.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tương tác của thuốc với các thuốc khác
Các dẫn xuất phenothiazine (như clopromazin), chất ức chế thần kinh trung ương (như dẫn xuất acid barbituric), chất ức chế MAO: Có thể làm tăng tác dụng của clophenesin và ngược lại. Do đó cần chú ý để giảm liều.
Các tương tác khác: Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc có thể tăng khi dùng đồng thời với rượu.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Clorphenesin carbamat là một chất giãn cơ liên quan đến mephenesin, cơ chế tác dụng của thuốc có thể do tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Khi xảy ra quá liều, làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn và rửa nước muối để làm giảm hấp thu, đồng thời phải áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.