lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ lipid máu Atorlip 20 hộp 30 viên

Thuốc hạ lipid máu Atorlip 20 hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Atorvastatin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-23380-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem trên bao bì
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Atorlip 20

Dược chất chính: Atorvastatin calcium
Tá dược: Lactose monohydrat, avịcel, calci carbonat, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, polysorbat 80, magnesi stearat.

2. Công dụng của Atorlip 20

Thuốc Atorlip 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol toàn phần, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid.
- Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa mạch vành.
- Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành ở người tăng cholesterol máu: làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành, giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

3. Liều lượng và cách dùng của Atorlip 20

Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
- Trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin, cần kiểm soát tình trạng tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì và điều trị bệnh lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn tiêu chuẩn giảm cholesterol trong quá trình điều trị bằng atorvastatin.
- Liều dùng nằm trong khoảng 10 mg đến 80 mg một lần mỗi ngày. Có thể sử dụng các liều atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày, có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên dùng cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi khởi đầu điều trị trong quá trình chuẩn liều của atorvastatin, cần phân tích nồng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và theo đó điều chỉnh liều cho phù hợp.
Người lớn:
Tăng cholesterol máu nguyên phát và täng lipid máu phối hợp (hỗn hợp):
- Phần lớn các bệnh nhân đều được kiểm soát với liều 10 mg atorvastatin 1 lần ngày. Đáp ứng điều trị xuất hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì trong quá trình sử dụng lâu dài.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử:
- Liều dùng của atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10 mg đến 80 mg/ ngày. Trên những bệnh nhân này nên dùng atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi không còn các liệu pháp khác.
Phòng bệnh tim mạch:
- Trong thử nghiệm chính về phòng bệnh tim mạch, liều dùng là 10mg ngay. Có thể tăng liều để đạt nồng độ cholesterol (LDL - C) theo hướng dẫn hiện hành.
Trẻ em
Bệnh nhi tăng cholesterol máu:
- Việc sử dụng thuőc trên bệnh nhi chỉ nên được thực hiện bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị tăng lipid máu ở bệnh nhi và cần thường xuyên đánh giá tiến trình điều trị.
Với các bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử từ 10 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10 mg mỗi ngày. Có thế tăng liều hàng ngày lên đến 80 mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc..
- Cần điều chỉnh liều dùng trên từng đối tượng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị khuyến cáo. Các đợt điều chỉnh phải được thực hiện theo các khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên. Việc điều chỉnh liều dùng đến 80 mg mỗi ngày được căn cứ trên dữ tiêu nghiên cứu ở người lớn và dữ liệu lâm sàng hạn chế từ các nghiên cứu trên trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính dị hợp tử.

4. Chống chỉ định khi dùng Atorlip 20

- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân mắc bệnh gan đang tiến triển
- Bệnh nhân tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ cho con bú không dùng thuốc

5. Thận trọng khi dùng Atorlip 20

- Trước khi bắt đầu điều trị cần xác định nguyên nhân gây ra tình trạng tăng cholesterol máu và và tiến hành định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Thận trọng với bệnh nhân uống nhiều rượu
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan
- Giảm liều hoặc ngưng điều trị và báo cáo cho bác sĩ ngay nếu có biểu hiện lạ

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai
- Atorvastatin chống chỉ định trong suốt thai kỳ. Độ an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác định, chưa có nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát đối với atorvastatin trên phụ nữ có thai. Hiếm khi có các báo cáo về dị tật bẩm sinh gặp phải sau khi tiếp xúc với chất ức chế HMG-CoA reductase. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc đối với hệ sinh sản. Người mẹ điều trị bằng atorvastatin sẽ làm giảm nồng độ mevalonate (tiền chất của quá trình tổng hợp cholesterol) trên bào thai.
- Xơ vữa động mạch là một quá trình mãn tính và việc ngưng dùng thuốc hạ lipid trong thời gian mang thai có tác động rất ít đến nguy cơ lâu dài của chứng tăng cholesterol máu.
- Do đó không nên sử dụng atorvastatin ở phụ nữ có thai, chuẩn bị có thai hay nghi ngờ đang mang thai. Việc điều trị bằng atorvastatin cần tạm ngưng trong suốt thai kỳ cho đến khi xác định chắc chắn rằng bệnh nhân không mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định liệu atorvastatin và các chất chuyển hóa có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ở chuột, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và chất chuyển hóa có hoạt tính tương đương trong sữa. Do nguy cơ gây ra các phản ứng phụ nghiêm trọng, phụ nữ sử dụng atorvastatin không nên cho con bú. Atorvastatin chống chỉ định ở đối tượng này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Khi sử dụng thuốc Atorlip 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau đầu, đau khớp, quên hoặc mất trí nhớ, nhầm lẫn, đau hoặc yếu cơ, thiếu năng lượng, cảm sốt, tức ngực, buồn nôn, mệt mỏi quá mức, yếu ớt, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, triệu chứng giống cúm, nước tiểu có màu sẫm, vàng da hoặc mắt, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng. Atorvastatin có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cyclosporin, dẫn xuất acid fibric, erythromycin, niacin, kháng nấm nhóm azole. Thuốc kháng acid, colestipol. Digoxin.

10. Dược lý

Dược lực học
- Atorlip là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là atorvastatin calcium, có tác dụng ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) ở gan trên bề mặt tế bào, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.
- Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25 – 61%) so với bất cứ thuốc nào dùng đơn độc, và tỏ ra có triển vọng cho những người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc. Atorvastatin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần /HDL. Atorvastatin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ 10 – 30% bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng, bằng chứng cho thấy các statin làm giảm rõ rệt biến cố mạch vành, mọi biến cố tim mạch đã có và giảm tổng số tử vong ở người có bệnh mạch vành.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.

12. Bảo quản

Xem trên bao bì

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

10
2
0
0
0