lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc hạ mỡ máu Fasthan 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc hạ mỡ máu Fasthan 20 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc hạ mỡ máu
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Savipharm
Số đăng ký:VD-28021-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fasthan 20

Pravastatin natri: 20mg

2. Công dụng của Fasthan 20

Điều trị rối loạn lipid máu. Điều trị tăng cholesterol máu tiên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp, kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn, khi người bệnh không đáp ứng với chế độ điều trị không dùng thuốc (ăn kiêng, tập thể dục). Dự phòng biến cố tim mạch tiên phát. Giảm tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người bệnh tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng và có nguy cơ cao xảy ra biến cố tim mạch lần đầu, kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn. Dự phòng biến cố tim mạch thứ phát. Giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch và tỷ lệ tái phát ở người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định kèm theo tăng hay không tăng cholesterol máu. Giảm lipid máu ở những người được ghép tạng đang dùng thuốc chống thải ghép.

3. Liều lượng và cách dùng của Fasthan 20

Cách dùng Fasthan 20 dùng đường uống. Có thể uống cùng hay không cùng thức ăn. Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng Người lớn Điều trị rối loạn lipid máu: Liều khuyến cáo là 10 - 40 mg, 1 lần/ngày. Liều tối đa là 40 mg, 1 lần/ngày. Dự phòng biến cố tim mạch tiên phát và thứ phát: Liều bắt đầu và liều duy trì là 40 mg, 1 lần/ngày. Giảm lipid máu ở những người được ghép tạng đang dùng thuốc chống thải ghép: Liều bắt đầu thông thường là 20 mg, 1 lần/ngày. Tùy theo đáp ứng của mỗi người, bác sĩ sẽ điều chỉnh liều cho phù hợp, liều tối đa là 40 mg, 1 lần/ngày. Trẻ em Từ 8 - 13 tuổi: Liều khuyến cáo là 10 - 20 mg, 1 lần/ngày. Từ 14 - 18 tuổi: Liều khuyến cáo là 10 - 40 mg, 1 lần/ngày. Người lớn tuổi Uống theo hướng dẫn của bác sĩ. Người suy gan hoặc suy thận Liều khởi đầu khuyến cáo ở người suy thận hoặc suy gan vừa và nặng là 10 mg, 1 lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Fasthan 20

Người bệnh quá mẫn với pravastatin natri hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh mắc bệnh về gan. Người bệnh có chỉ số xét nghiệm enzym gan cao bất thường. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Fasthan 20

Cần thông báo ngay với bác sĩ hay dược sĩ nếu người bệnh mắc phải các tình trạng sau: Bệnh thận. Suy hô hấp nặng. Suy giáp. Bệnh gan. Bệnh về cơ do di truyền. Có các tác dụng không mong muốn trên cơ do các thuốc khác thuộc nhóm statin và các thuốc thuộc nhóm fibrat gây ra. Đối với người bệnh đang gặp phải các tình trạng trên hoặc người bệnh trên 70 tuổi, bác sĩ sẽ cho thực hiện một số xét nghiệm trước khi chỉ định dùng Fasthan 20 để đánh giá nguy cơ tác dụng phụ trên cơ ở người bệnh. Trong quá trình điều trị, cần thông báo với bác sĩ khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Người bệnh bị đái tháo đường hoặc có nguy cơ mắc đái tháo đường (nồng độ đường và chất béo trong máu cao, béo phì, cao huyết áp) cần được theo dõi chặt chẽ trong suốt thời gian dùng thuốc. Người bệnh không dung nạp lactose không nên sử dụng Fasthan 20, vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: Chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn và đôi khi nôn, tiêu chảy. Thành phần Ponceau 4R lake trong chế phẩm có thể gây phản ứng dị ứng ở một số người. Bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc trong một khoảng thời gian nhất định. Người bệnh cần tuân thủ và sử dụng thuốc thường xuyên và theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cả khi phải uống trong khoảng thời gian dài. Không được tự ý ngưng dùng thuốc

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai Phụ nữ có thai không được dùng Fasthan 20. Nếu phát hiện có thai khi đang dùng Fasthan 20, cần thông báo ngay với bác sĩ. Thời kỳ cho con bú Phụ nữ đang cho con bú không được dùng Fasthan 20.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Pravastatin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, nhìn mờ hay nhìn đôi thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Fasthan 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Pravastatin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn một số người. Nếu xuất hiện các triệu chứng như: Đau cơ không rõ nguyên nhân, dai dẳng, đau yếu cơ hay bị chuột rút thì nên ngưng dùng thuốc và báo ngay với bác sĩ, đặc biệt là khi người bệnh bị sốt và cảm thấy mệt. Một số trường hợp hiếm gặp có thể xảy ra tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng. Phản ứng dị ứng nghiêm trọng bao gồm sưng mặt, môi, lưỡi hay cổ họng có thể gây khó thở. Cần báo ngay với bác sĩ nếu xảy ra các triệu chứng này. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ. Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ. Tiêu hóa: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu, tiêu chảy hoặc táo bón. Da và tóc: Mẩn ngứa, mụn nhọt, nổi mề đay, rụng tóc. Tiết niệu: Tiểu buốt, tiểu nhiều vào ban đêm. Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000 Thần kinh trung ương: Cảm giác ngứa, nóng, tê do tổn thương thần kinh. Da: Bệnh nghiêm trọng trên da (Lupus ban đỏ hệ thống). Gan: Viêm gan hay viêm tụy, vàng da, hoại tử tế bào gan. Cơ xương khớp: Viêm cơ dẫn đến yếu và đau cơ, viêm gân có thể dẫn đến đứt gân. Xét nghiệm: Tăng transaminase (dấu hiệu của bệnh về gan). Ngoài ra thuốc có thể gây mất trí nhớ, lú lẫn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Cần thông báo với bác sĩ nếu đang sử dụng hoặc đã sử dụng gần đây các thuốc sau: Các thuốc khác cũng có tác dụng hạ cholesterol máu (như gemfibrozil, fenofibrat). Thuốc ức chế miễn dịch (như ciclosporin). Thuốc kháng sinh (erythromycin, clarithromycin…). Thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C như darunavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir. Nếu người bệnh đang sử dụng thuốc hạ lipid máu như resin (colestyramin hay colestipol), thì nên uống pravastatin ít nhất 1 giờ trước và 4 giờ sau khi uống resin. Bởi vì resin làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của pravastatin nếu uống 2 thuốc này quá gần nhau. Không nên uống rượu khi đang dùng Fasthan 20. Tương tác thuốc Fibrat: Dùng phối hợp statin và fibrat làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn lên cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Do đó không nên dùng kết hợp này, trừ khi thật cần thiết và phải giám sát lâm sàng, kiểm tra CK ở những trường hợp này. Colestyramin/colestipol: Dùng kết hợp với pravastatin làm giảm khoảng 40 - 50% sinh khả dụng của pravastatin. Sinh khả dụng của pravastatin không bị ảnh hưởng nhiều nếu uống pravastatin trước 1 giờ hoặc sau 4 giờ uống colestipol/colestyramin. Ciclosporin: Dùng kết hợp với pravastatin làm tăng sinh khả dụng của pravastatin khoảng 4 lần. Cần giám sát chặt chẽ những người bệnh sử dụng kết hợp này. Các chất được chuyển hóa bởi cytochrom P450: Pravastatin không được chuyển hóa chủ yếu qua hệ thống cytochrom P450, do đó, những chất chuyển hóa qua P450 có thể dùng kết hợp với pravastatin ở một mức độ nhất định mà không làm ảnh hưởng lớn đến nồng độ trong huyết tương của pravastatin. Không thấy tương tác thuốc với các chất cảm ứng hay ức chế CYP3A4 (như diltiazem, verapamil, itraconazol, ketoconazol, chất ức chế protease, nước ép bưởi chùm) và chất ức chế CYP2C9 (như fluconazol). Hai nghiên cứu tương tác giữa pravastatin và erythromycin cho thấy AUC và Cmax của pravastatin tăng có ý nghĩa thống kê. Mặc dù những thay đổi này rất nhỏ, nhưng cần thận trọng khi dùng kết hợp pravastatin với erythromycin hay clarithromycin. Warfarin và các chất chống đông đường uống khác: Sinh khả dụng của pravastatin không bị thay đổi khi dùng chung với warfarin. Với liều thông thường, pravastatin cũng không làm thay đổi tác dụng chống đông của warfarin. Darunavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir: Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Các thuốc khác: Không có sự thay đổi nào quan trọng trong sinh khả dụng khi dùng kết hợp pravastatin với acid acetylsalicylic, antacid (nếu uống trước pravastatin 1 giờ) hay probucol. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác. Niacin liều cao (> 1 g/ngày). Colchicin.

10. Dược lý

Dược lực học Pravastatin là một chất ức chế cạnh tranh với enzym 3 - hydroxy - 3 - methylglutaryl và coen zym A (HMG - CoA) reductase, là enzym xúc tác chuyển HMG - CoA thành acid mevalonic, một tiền chất để tổng hợp cholesterol. Thuốc ức chế HMG - CoA reductase làm giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này kích thích làm tăng các thụ thể LDL - cholesterol (Low Density Lipoprotein - cholesterol) trên màng tế bào gan, do đó làm tăng thanh thải LDL - cholesterol ra khỏi tuần hoàn. Ngoài ra, pravastatin còn ngăn tổng hợp LDL - cholesterol bằng cách ức chế tổng hợp VLDL - cholesterol (Very Low Density Lipoprotein - cholesterol) trong gan. Dược động học Hấp thu Pravastatin hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 - 1,5 giờ. Khoảng 34% liều được hấp thu sau khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối là 17%. Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của pravastatin, tuy nhiên không ảnh hưởng đến hiệu quả làm giảm cholesterol. Sau khi hấp thu, 66% pravastatin bị chuyển hóa lần đầu ở gan. Phân bố Khoảng 50% pravastatin trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 0,5 l/kg. Một lượng nhỏ pravastatin tiết vào sữa mẹ. Chuyển hóa Pravastatin không được chuyển hóa đáng kể qua cytochrom P450, cũng không là chất nên hay chất ức chế của polycoprotein; mà là chất nền của một protein vận chuyển khác. Chất chuyển hóa chính của pravastatin là đồng phân isomer của 3 - a - hydroxy. Chất chuyển hóa này có khoảng 1/10 - 1/40 hoạt tính so với pravastatin. Thải trừ Sau khi uống, khoảng 20% liều ban đầu được tìm thấy trong nước tiểu và 53% được tìm thấy trong phân. Nửa đời thải trừ của pravastatin là 1,5 - 2 giờ. Độ thanh thải toàn phần của pravastatin là 0,81 lít/giờ/kg và độ thanh thải thận là 0,38 lít/giờ/kg. Dược động học của những trường hợp đặc biệt Trẻ em (8 - 18 tuổi) Giá trị Cmax và AUC (Area Under Curve: Diện tích dưới đường cong) ở trẻ em tương tự như ở người lớn sau khi uống liều 20 mg. Suy thận Không có sự khác biệt lớn về dược động học của pravastatin ở người suy thận nhẹ và người bình thường. Tuy nhiên, ở người suy thận vừa và nặng, sinh khả dụng của pravastatin cũng như chất chuyển hóa có thể tăng lên gấp đôi. Suy gan Sinh khả dụng của pravastatin và chất chuyển hóa ở người bệnh xơ gan do rượu tăng lên khoảng 50% so với người có chức năng gan bình thường.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều pravastatin không có triệu chứng đặc biệt, có thể hồi phục nhanh chóng. Trong trường hợp quá liều, người bệnh cần đến gặp ngay bác sĩ hoặc các cơ sở y tế gần nhất.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30⁰C, tránh ánh sáng. - Quy cách đóng gói

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0