Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lipvar 20
Atorvastatin calcium .................... 20 mg
Tá dược vừa đủ .............................. 1 viên
(Lactose, avicel, tinh bột mì, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, màu đỏ poncaeu).
Tá dược vừa đủ .............................. 1 viên
(Lactose, avicel, tinh bột mì, PVP, sodium starch glycolate, magnesi stearat, màu đỏ poncaeu).
2. Công dụng của Lipvar 20
Lipvar được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B, triglycerid và để tăng thêm HDL- cholesterol ở người bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử hoặc không có tính gia đình), tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm II a và II b theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson.
Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mamg lại kết quả đầy đủ.
Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mamg lại kết quả đầy đủ.
3. Liều lượng và cách dùng của Lipvar 20
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi điều trị bằng Lipvar và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn.
Liều khởi đầu: uống 10 - 20 mg x 1 lần / ngày.
Những bệnh nhân cần làm giảm LDL- cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần / ngày.
Liều điều trị: uống 10-80 mg x 1 lần / ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.
Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày và không tùy thuộc vào bữa ăn.
Liều khởi đầu: uống 10 - 20 mg x 1 lần / ngày.
Những bệnh nhân cần làm giảm LDL- cholesterol nhiều (trên 45%) có thể khởi đầu bằng liều 40 mg x 1 lần / ngày.
Liều điều trị: uống 10-80 mg x 1 lần / ngày, liều dùng được điều chỉnh theo kết quả xét nghiệm các chỉ số lipid máu.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng Lipvar 20
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh gan đang tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.
Bệnh gan đang tiến triển, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng và vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Lipvar 20
Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình sử dụng thuốc.
Liệu pháp statin có khả năng gây viêm cơ và tiêu cơ vân, do đó, phải giảm liều hoặc ngưng điều trị ở các bệnh nhân có tình trạng gợi ý đến viêm cơ (đau nhức cơ, yếu cơ, tăng creatine phosphokinase lên hơn 10 lần so với giới hạn trên của mức độ bình thường) hoặc có các yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ phát thành myoglobulin niệu kịch phát.
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và trong quá trình sử dụng thuốc.
Liệu pháp statin có khả năng gây viêm cơ và tiêu cơ vân, do đó, phải giảm liều hoặc ngưng điều trị ở các bệnh nhân có tình trạng gợi ý đến viêm cơ (đau nhức cơ, yếu cơ, tăng creatine phosphokinase lên hơn 10 lần so với giới hạn trên của mức độ bình thường) hoặc có các yếu tố nguy cơ dẫn tới phát triển suy thận thứ phát thành myoglobulin niệu kịch phát.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường nhẹ và thoáng qua: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy, mất ngủ.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Điều trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin, gemfibrozil, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, niacin làm tăng nguy cơ bị viêm cơ và tiêu cơ vân.
- Atorvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
- Thuốc kháng acid, cholestyramin làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
- Atorvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
- Thuốc kháng acid, cholestyramin làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
10. Dược lý
Lipvar là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, với thành phần hoạt chất là atorvastatin calcium, có tác dụng ức chế cạnh tranh men khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin làm giảm lipoprotein và cholesterol huyết tương bằng cách ức chế sự tổng hợp cholesterol ở gan và bằng cách tăng số lượng những thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) ở gan trên bề mặt tế bào, từ đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.
Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25 – 61%) so với bất cứ thuốc nào dùng đơn độc, và tỏ ra có triển vọng cho những người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc. Atorvastatin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần /HDL. Atorvastatin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ 10 – 30% bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
Atorvastatin làm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25 – 61%) so với bất cứ thuốc nào dùng đơn độc, và tỏ ra có triển vọng cho những người bệnh cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc. Atorvastatin làm tăng nồng độ cholesterol HDL (lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 – 15% và do đó làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần /HDL. Atorvastatin cũng làm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ 10 – 30% bằng cách làm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ thể LDL.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng Atorvastatin quá liều. Nếu có quá liều tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh protein huyết tương, không có hy vọng sẽ làm tăng thanh thải Atorvastatin đáng kể bằng phương pháp thẩm tích máu.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.