Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Theophylin Extended-Release 100mg
Theophylin 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Theophylin Extended-Release 100mg
Thuốc Theophylline Extended-Release 100mg lọ 200 viên được chỉ định cho các trường hợp sau:
Người bệnh có cơn hen phế quản với biểu hiện khó thở kịch phát.
Bệnh nhân có cơn hen phế quản liên tục.
Bệnh nhân bị những cơn co thắt trong bệnh tắc nghẽn phổi và phế quản mạn tính.
Người bệnh có cơn hen phế quản với biểu hiện khó thở kịch phát.
Bệnh nhân có cơn hen phế quản liên tục.
Bệnh nhân bị những cơn co thắt trong bệnh tắc nghẽn phổi và phế quản mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Theophylin Extended-Release 100mg
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ em: Ngày uống 3 lần. Mỗi ngày sử dụng từ 10 tới 15mg/kg cân nặng.
Thuốc được bào chế dạng viên nén giải phóng kéo dài. Uống nguyên viên với nước lọc.
Để tránh kích ứng dạ dày, nên dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Thời gian sử dụng thuốc không nên vượt quá 3 ngày.
Trẻ em: Ngày uống 3 lần. Mỗi ngày sử dụng từ 10 tới 15mg/kg cân nặng.
Thuốc được bào chế dạng viên nén giải phóng kéo dài. Uống nguyên viên với nước lọc.
Để tránh kích ứng dạ dày, nên dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Thời gian sử dụng thuốc không nên vượt quá 3 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Theophylin Extended-Release 100mg
Người có tiền sử quá mẫn với Theophylin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Người có tiền sử viêm loét dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân có cơn động kinh hoặc co giật không kiểm soát.
Người có tiền sử viêm loét dạ dày, tá tràng.
Bệnh nhân có cơn động kinh hoặc co giật không kiểm soát.
5. Thận trọng khi dùng Theophylin Extended-Release 100mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, dùng đúng liều lượng và thời gian đã được khuyến cáo, không tự ý tăng hoặc giảm liều thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Không dùng thuốc Theophylline Extended-Release 100mg cho người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người suy tim, cường giáp, suy gan, thiểu năng mạch vành, béo phì.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả của nhiều xét nghiệm, nên báo với bác sĩ về việc đang sử dụng thuốc chứa Theophylin trước khi tiến hành xét nghiệm.
Không dùng thuốc Theophylline Extended-Release 100mg cho người dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người suy tim, cường giáp, suy gan, thiểu năng mạch vành, béo phì.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả của nhiều xét nghiệm, nên báo với bác sĩ về việc đang sử dụng thuốc chứa Theophylin trước khi tiến hành xét nghiệm.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú không sử dụng thuốc Theophylline Extended-Release 100mg.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc Theophylline Extended-Release 100mg như:
Buồn nôn.
Tiêu chảy.
Đau đầu.
Mất ngủ.
Toát mồ hôi.
Buồn nôn.
Tiêu chảy.
Đau đầu.
Mất ngủ.
Toát mồ hôi.
9. Tương tác với các thuốc khác
Acebutolol, Propranolol: Dùng đồng thời với Theophylin có thể làm tăng tác dụng của Theophylin và giảm tác dụng của Acebutolol.
Ciprofloxacin: Có thể làm tăng tác dụng phụ của Theophylin do làm tăng nồng độ Theophylin trong máu.
Viloxazine: Có thể làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng của Theophylin do làm tăng nồng độ Theophylin trong máu.
Ciprofloxacin: Có thể làm tăng tác dụng phụ của Theophylin do làm tăng nồng độ Theophylin trong máu.
Viloxazine: Có thể làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng của Theophylin do làm tăng nồng độ Theophylin trong máu.
10. Dược lý
Dược lực học
Theophylline là một xanthine có tác dụng kích thích hô hấp, làm giãn cơ trơn phế quản (giãn phế quản) và ức chế phản ứng của đường thở với các kích thích (hoạt động dự phòng không dùng thuốc giãn phế quản). Mặc dù cơ chế của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ nhưng người ta cho rằng nó sẽ phát huy tác dụng thông qua việc ức chế phosphodiesterase và tăng cường Adenosine monophosphate vòng nội bào (cAMP)
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (giải phóng ngay lập tức). Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ.
Phân bố: Phân bố khắp cơ thể ngoại trừ ở các mô mỡ. Đi qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan thông qua quá trình khử methyl bởi CYP1A2 thành 3-methylxanthine (hoạt động) và 1 methylxanthine, và thông qua quá trình hydroxyl hóa bởi CYP2E1 và 3A3 thành axit 1,3-dimethyluric. 1-methylxanthine trải qua quá trình hydroxyl hóa tiếp theo bởi xanthine oxyase thành axit 1-methyluric. Khoảng 6% được chuyển hóa thông qua quá trình N-methyl hóa thành caffeine (có hoạt tính).
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 10% dưới dạng thuốc không đổi).
Theophylline là một xanthine có tác dụng kích thích hô hấp, làm giãn cơ trơn phế quản (giãn phế quản) và ức chế phản ứng của đường thở với các kích thích (hoạt động dự phòng không dùng thuốc giãn phế quản). Mặc dù cơ chế của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ nhưng người ta cho rằng nó sẽ phát huy tác dụng thông qua việc ức chế phosphodiesterase và tăng cường Adenosine monophosphate vòng nội bào (cAMP)
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua Đường tiêu hóa (giải phóng ngay lập tức). Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1-2 giờ.
Phân bố: Phân bố khắp cơ thể ngoại trừ ở các mô mỡ. Đi qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Được chuyển hóa ở gan thông qua quá trình khử methyl bởi CYP1A2 thành 3-methylxanthine (hoạt động) và 1 methylxanthine, và thông qua quá trình hydroxyl hóa bởi CYP2E1 và 3A3 thành axit 1,3-dimethyluric. 1-methylxanthine trải qua quá trình hydroxyl hóa tiếp theo bởi xanthine oxyase thành axit 1-methyluric. Khoảng 6% được chuyển hóa thông qua quá trình N-methyl hóa thành caffeine (có hoạt tính).
Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 10% dưới dạng thuốc không đổi).
11. Quá liều và xử trí quá liều
Trường hợp bất thường do sử dụng quá liều, nên ngưng ngay thuốc và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.