lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho bổ phế Trường Bạch Diệp hộp 1 lọ 125ml

Thuốc ho bổ phế Trường Bạch Diệp hộp 1 lọ 125ml

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Siro
Thương hiệu:Trường Thọ
Số đăng ký:VD-30951-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng đục, biến màu hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Trường Bạch Diệp

Bạch linh 0.9,Cát cánh 3.750,Tỳ bà diệp 9.750,Tang bạch bì 5.625,Ma hoàng 0.656,Thiên môn đông 1.208,Bạc hà 1.666,Bách hộ 12.500,Bán hạ chế 7.500,Mơ muối 2.813,Cam thảo 0.591,Ngũ vị tử 5,Tinh dầu bạc hà 0.010,Phèn chua 0.208,Methol 0.075,Tá dược vừa đủ 125ml

2. Công dụng của Trường Bạch Diệp

Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp được chỉ định trong các trường hợp sau:
Chữa ho tiêu đờm; Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản, viêm họng.

3. Liều lượng và cách dùng của Trường Bạch Diệp

Cách dùng thuốc ho Trường Bách Diệp
Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp dùng đường uống. Liều dùng Ngày uống 3 lần. Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi Mỗi lần uống 10ml. Trẻ em Từ 30 tháng tuổi – 3 tuổi: Mỗi lần uống 2,5ml. Trên 3 tuổi – 10 tuổi: Mỗi lần uống 5ml. Đợt dùng từ 7 – 10 ngày. Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên. Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

4. Chống chỉ định khi dùng Trường Bạch Diệp

Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

5. Thận trọng khi dùng Trường Bạch Diệp

Khi dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai, người suy thận, tăng huyết áp, người đái tháo đường. Thuốc này có chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100ml/liều.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác: Chưa có báo cáo.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Dược động học
Chưa có nghiên cứu nào về dược động học của thuốc này.
Dược lực học
Chưa có nghiên cứu nào về dược lực học ở thuốc này.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định thuốc.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

4
3
0
0
0