Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Trường Bạch Diệp
Bạch linh 0.9,Cát cánh 3.750,Tỳ bà diệp 9.750,Tang bạch bì 5.625,Ma hoàng 0.656,Thiên môn đông 1.208,Bạc hà 1.666,Bách hộ 12.500,Bán hạ chế 7.500,Mơ muối 2.813,Cam thảo 0.591,Ngũ vị tử 5,Tinh dầu bạc hà 0.010,Phèn chua 0.208,Methol 0.075,Tá dược vừa đủ 125ml
2. Công dụng của Trường Bạch Diệp
Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp được chỉ định trong các trường hợp sau:
Chữa ho tiêu đờm; Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản, viêm họng.
Chữa ho tiêu đờm; Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản, viêm họng.
3. Liều lượng và cách dùng của Trường Bạch Diệp
Cách dùng thuốc ho Trường Bách Diệp
Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp dùng đường uống. Liều dùng Ngày uống 3 lần. Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi Mỗi lần uống 10ml. Trẻ em Từ 30 tháng tuổi – 3 tuổi: Mỗi lần uống 2,5ml. Trên 3 tuổi – 10 tuổi: Mỗi lần uống 5ml. Đợt dùng từ 7 – 10 ngày. Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên. Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp dùng đường uống. Liều dùng Ngày uống 3 lần. Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi Mỗi lần uống 10ml. Trẻ em Từ 30 tháng tuổi – 3 tuổi: Mỗi lần uống 2,5ml. Trên 3 tuổi – 10 tuổi: Mỗi lần uống 5ml. Đợt dùng từ 7 – 10 ngày. Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên. Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Trường Bạch Diệp
Thuốc ho bổ phế Trường Bách Diệp chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Trường Bạch Diệp
Khi dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, phụ nữ có thai, người suy thận, tăng huyết áp, người đái tháo đường. Thuốc này có chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100ml/liều.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác: Chưa có báo cáo.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Dược động học
Chưa có nghiên cứu nào về dược động học của thuốc này.
Dược lực học
Chưa có nghiên cứu nào về dược lực học ở thuốc này.
Chưa có nghiên cứu nào về dược động học của thuốc này.
Dược lực học
Chưa có nghiên cứu nào về dược lực học ở thuốc này.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định thuốc.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300C.